AMINO - PEPTIT HAY, những bài tập hay

  • Thread starter Thread starter Huy Hoàng
  • Ngày gửi Ngày gửi
H

Huy Hoàng

Guest
Câu 1: Cho 0.1 mol X C$_2$H$_{8}$O$_3$N$_2$ tác dụng với dd chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và ddY, cô cạn Y được mg chất rắn khan. m là
A.5.7
B.12.5
C.15.5
D.21.8
GIẢI
$X:{C_2}{H_5}N{H_3}N{O_3} \to \left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_5}N{H_2}:kh\'i \,hoa\,xanh\\NaN{O_3}:0.1\\NaO{H_{du}}:0.1\end{array} \right. \Rightarrow m = 12.5$

Câu 2: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3 mol Gly , 4mol Ala , 6mol Val , khối lượng tetrapeptit thu được là:
A.1510.5
B.1120.5
C.1049.5
D.1107.5
Giải
$hh \to tetrapeptit + 3{H_2}O \to n{H_2}O = \frac{{3 + 4 + 6}}{4}.3 = 9.75 \to BTKL:m = 1283 - 9.75*18 = D$

Câu 3: Thủy phân 500g protein A thu được 170g Alanin. Nếu phân tử khối của A là 50000 thì số mắc xích Ala trong phân tử là :
A.191
B.189
C.196
D.195
Giải
$\left\{ \begin{array}{l}{n_A} = 0,01\\{n_{Al}} = 1,91\end{array} \right. \to n = 191$

Câu 4:Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo thành từ 1 anpha-aminoaxit (no, mạch hở có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH$_2$ ).Đôt cháy hoàn toàn 0.1 mol Y thu được CO2,H$_2$O có khối lượng bằng 54.9g . Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol X, cho sp lội vào nước vôi trong dư thu mg kết tủa , m là:
A.120
B.60
C.30
D.45

$\begin{array}{l}
Y:3CnH2n + 1N{O_2} - 2H2O = C3nH6n - 1{N_3}{O_4}\\
\to mCO2 + mH2O = 0.1*(3n*44 + (3n - 0.5)*18) = 54.9 \to n = 3\\
X:2CnH2n + 1N{O_2} - H2O = C2nH4n{N_2}{O_3}\\
\to nCO2 = 0.2*3 = 0.6
\end{array}$

Cau 5: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala , Y là Tripeptit Val-Gly-Val. Đuu nóng mg hh chứa X,Y có tỉ lệ số mol là 1:3 với NaOH vừa đủ . Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được đdT . Cô cạn T thu 23.745g chất rắn, m là:
A.173.025
B.68.1
C.19.455
D.78.4

$\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\left| {nNaOH = a*4 + 3a} \right.*3 = 13a\\
nH2O = a + 3a = 4a
\end{array} \right.\\
\Rightarrow BTKL:a*316 + 3a*273 + 13a*40 = 23.745 + 4a*18 \Rightarrow a = 0.015,m = A
\end{array}$

Câu 6:Tripeptit M và tetrapeptit Q tạo ra từ một aminoaxit mạch hở, phan tử chỉ có 1 nhóm amino. Phần trăm khói lượng N trong X là 18.667%. Thủy phân không hoàn toàn mg hh M,Q thẻo tỉ lệ 1:1 trong môi trường axit thu 0.945g M ,4.62g Đipeptit , 3.75g X . Gia trị của m là:
A.5.58
B.58.725
C.9.315
D.8.389
giải
$X:75 \to Gly \to \left\{ \begin{array}{l}M:a\\Q:a\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
0.005M\\0.035Dipeptit\\0.05X\end{array} \right. \to 7a = 0.135 \to m = a*(75*7 - 5*18) = 8.389$


Cau 7:Oligopeptit X tạo nên từ anpha-aminoaxit Y, Y có CTPT C$_3$H$_7$NO$_2$ . Khi đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol X thì thu được 15.3 g nước. Vậy X là
A. Đipeptit
B.Tri Peptit
C. Tetrapeptit
D.Pentapeptit
giải
$\begin{array}{l}{n_{H20}} = 0.85 \to So\,H = 17\\XconPeptit \to So\,H = 7n - 2(n - 1) = 17 \to n = 3\end{array}$

Câu 8: Cho 24.5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dd NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được ddY , Đem ddY tác dụng với HCl dư cô cạn cẩn thận dd sau phản ứng ( Trong quá trình cô cạn không xảy ra phẩn ứng hóa học ) thi thu được m g chất rắn khan
A.70.55
B.59.6
C.48.65
D.74.15
giải
$\begin{array}{l}nX = 0.1, \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}} = 3{n_X} + {n_{NaOH}} = 0,9\\n\left( {{H_2}O} \right) = {n_{NaOH\left( {du} \right)}} + nX = 0.4\end{array} \right.\\ \Rightarrow BTKL:M = 24.5 + 36.5*0.9 + 0.6*40 - 0.4*18 = 74.15g\end{array}$

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn m gam Tetraprptit X mạch hở thu được hh Y gồm 2 aminoaxit( no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH$_2$)) là đồng đẵng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hh Y cần vùa đủ 4.5 mol không khí( chúa 20% O2, còn lại là N2) thu được CO2,H$_2$O và 82.88l khí N2 (đktc). Số CTCT thỏa mãn X là
A.8
B. 4
C.12
D.6
giải
$\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}nO2 = 0.9\\nN2 = 3.6\\\sum {nN2 = 3.7 \to n\left( {{N_2}} \right)(dot\,Y) = 0.1} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
CnH2n + 1NO2:0.2\\nO2 = 0.9\end{array} \right.\\ \Rightarrow (1.5n - 0.75)*0.2 = 0.9 \Rightarrow n = 3.5\\ \Rightarrow X\left\{ \begin{array}{l}2C3\\2C4\end{array} \right.\,\,vi\,co\,mol\,bang\,nhau \Rightarrow \frac{{4!}}{{{2^2}}} = 6\end{array}$

Câu 10:Khi thủy phân X: Gly-Ala-Val-Ala-Gly thi thu được tối da bao nhiêu sản phẩm chúa gốc Gly mà dd của nó có phản ứng màu biure? A.9 B.5 C.4 D.2

Dd có phản ứng màu biure phải có 2 liên kết peptit trở lên
$\begin{array}{l}
Gly - Ala - Val\\
Gly - Ala - Val - Ala\\
Ala - Val - Ala - Gly\\
Val - Ala - Gly
\end{array}$

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hh gồm 2 amino axit X$_1$,X$_2$ (đề no, mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH$_2$).Đốt cháy hoàn toàn lượng X$_1$,X$_2$ cần dùng vừa đủ 0.1275 mol O2 , chỉ thu được N2,H$_2$O, 0.11 mol CO2. Gía trị m là
A.3.17
B.3.89
C.4.31
D.3.59
giải
$\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n}} + 1N{O_2} = a\\{H_2}O = b\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BTO:2a + 0.1275*2 = 0.11*2 + b\\b = 0.11 + 0.5a\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0.05\\b = 0.135\end{array} \right.\\ \Rightarrow \sum {ma\min oaxit = 0.11*14 + 0.05*47 = 3.89} \\ \Rightarrow m = 3.89 - \frac{4}{5}*0.05*18 = 3.17\end{array}$


Câu 12: Hợp chất X: C$_5$H$_{13}$O$_2$N phản ứng với dd NaOH đun nóng sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. số công thức cấu tạo thỏa
A.6
B.4
C.8
D.10
Giải
$Y:N{H_3} \Rightarrow X:{C_4}{H_9}COON{H_4} \Rightarrow 4$

Cau 13: Hợp chất X : C$_2$H$_{8}$O$_3$N$_2$. Cho 16.2 gX phản ứng hết với 400ml ddKOH 1M. Cô cạn thu được phần hơi và phần rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần rắn chỉ chứa chất vô cơ. Khối lượng phần rắn
A.26.75
B.12.75
C.20.7
D.26.3
Giải
$X:C{H_2}{(N{H_3})_2}C{O_3} \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_2}{(N{H_2})_2}\\{K_2}C{O_3}:0.15\\KOH:0.1\end{array} \right. \to m = 26,3$

Câu 14:Hợp chất A : C$_4$H$_{10}$O$_3$N$_2$. Lấy 0.2 mol A tác dụng với 250ml dd NaOH 2M đun nóng thu được ddB chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn ddB, khối lượng chất rắn :
A.29.2
B.33.2
C.21.2
D.25.2
Giải
$A:C{H_3}N{H_3} - C{O_3} - N{H_3}{C_2}{H_5} \to B:\left\{ \begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3} = 0,2\\NaOH = 0,1\end{array} \right. \to m = 25,2$

Câu 15: Cho 18.6 gam hợp chất X: C$_3$H$_8$O$_3$N$_2$ phản ứng hoàn toàn với 400ml NaOH 1M . Cô cận thu m g rắn :
A.19.9
B.15.9
C.21.9
D.26.3
Giải
$X:{(C{H_3}N{H_3})_2}C{O_3} \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}N{H_2}\\
N{a_2}C{O_3} = 0,15\\
NaOH = 0,1
\end{array} \right. \to M = 19,9$
 
Last edited by a moderator:

Members online

No members online now.
Back
Top