Bài 3. DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC

  • Thread starter Thread starter Doremon
  • Ngày gửi Ngày gửi

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
I. LÝ THUYẾT
1. Số phức dưới dạng lượng giác:
a) Acgumen của số phức z ≠ 0:

  • Cho số phức z = a + bi ≠ 0 được biểu diễn bởi điểm M(a; b) trên mặt phẳng Oxy. Số đo (rađian) của góc $\varphi = (\overrightarrow {Ox} ,\overrightarrow {OM} )$ được gọi là một acgumen của z.
  • Mọi acgumen của z sai khác nhau là 2kπ tức là có dạng φ + 2kπ ($k \in Z$ )
(z và nz sai khác nhau k2p với n là một số thực khác 0).
VD: Biết z ≠0 có một acgumen là φ. Hãy tìm một acgumen của mỗi số phức sau: –z; $\overline z $; –$\overline z $; 1/z.

  • z biểu diễn bởi $\overrightarrow {OM} $ thì –z biểu diễn bởi –$\overrightarrow {OM} $ nên có acgumen là φ + (2k + 1)π.
  • $\overline z $ biểu diễn bởi M¢ đối xứng M qua Ox nên có acgumen là – φ + 2kπ
  • –$\overline z $ biểu diễn bởi –$\overrightarrow {OM'} $ nên có acgumen là – φ + (2k + 1)π
  • $\frac{1}{z} = {z^{ - 1}} = \frac{{\bar z}}{{|z{|^2}}}$, vì $\frac{1}{{|z{|^2}}}$ là một số thực nên ${z^{ - 1}}$ có cùng acgumen với $\overline z $ là – φ + 2kπ.
b) Dạng lượng giác của số phức z = a + bi:
  • Dạng lượng giác của số phức z ≠ 0 là z = r(cosφ + isinφ) với φ là một acgumen của z.
$z = a + bi \Leftrightarrow z = r\left( {cos\varphi + isin\varphi } \right)\,\,\,{\rm{V\^o \`u i }}r = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\,\,\,cos\varphi = \frac{a}{r};\,\,sin\varphi = \frac{b}{r}$

VD

  • Số –1 có môđun là 1 và một acgumen bằng p nên có dạng lượng giác là z = cosπ + sinπ
  • Số 1 +$\sqrt 3 $ có môđun bằng 2 và một acgumen bằng φ thoả cosφ = 1/2 và sinφ = $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$. Lấy φ = π/3 thì 1 +$\sqrt 3 $ = 2[cos(π/3) + isin(π/3)]
  • Số 0 có môđun là 0 và một acgumen tuỳ ý nên có dạng lượng giác 0 = 0(cosφ+ isinφ)
Chú ý:
  • Số – cosφ –isinφ có dạng lượng giác là cos( φ+ p) + sin( φ+ p)
  • Số cosφ – isinφ có dạng lượng giác là cos(- φ) + isin(- φ)
  • Số – cosφ + isinφ có dạng lượng giác là cos(π – φ) + isin(π – φ)
2. Nhân, chia số phức dưới dạng lượng giác:
Cho z = r(cos φ + isin φ) và z' = r'(cosφ’ + isinφ’) với r, r ≥ 0
$z.z' = r.r'[cos(\varphi + \varphi ') + isin(\varphi + \varphi ')]$ và $\frac{z}{{z'}} = \frac{r}{{r'}}[cos(\varphi - \varphi ') + isin(\varphi - \varphi ')]$ (r' ≠ 0)

  • Ta có $\frac{1}{{z'}}$ và $\overline z $ có cùng acgumen là – φ’ + k2p nên $\frac{1}{{z'}} = \frac{1}{{r'}}[\cos ( - \varphi ') + i\sin ( - \varphi ')]$.
  • Do đó $\frac{z}{{z'}} = \frac{r}{{r'}}[\cos (\varphi - \varphi ') + i\sin (\varphi - \varphi ')];\,r' \ne 0$
VD: ${z_1} = 2\left( {\cos \frac{{3\pi }}{4} + i\sin \frac{{3\pi }}{4}} \right)$ và ${z_2} = \sqrt 2 \left( {\sin \frac{{5\pi }}{{12}} + i\cos \frac{{5\pi }}{{12}}} \right)$. Tính ${z_1}.{z_2}$ và $\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}$
Với ${z_2} = \sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{{12}} + i\sin \frac{\pi }{{12}}} \right)$; ${z_1}.{z_2}$ = $2\sqrt 2 \left( {\cos \frac{{5\pi }}{6} + i\sin \frac{{5\pi }}{6}} \right) = 2\sqrt 2 \left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right) = - \sqrt 6 + \sqrt 2 .i$
và $\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{2}{{\sqrt 2 }}\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \sqrt 2 \left( { - \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i} \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 6 }}{2}i$

3. Công thức Moa–vrơ (Moivre) và ứng dụng:
a) Công thức Moa–vrơ: Cho số phức z = r(cosφ + isinφ)
${\left[ {r(cos\varphi + isin\varphi )} \right]^n} = {r^n}(cosn\varphi + isinn\varphi )$ ($n \in N*$)

b) Căn bậc hai số phức dạng lượng giác:`
Mọi số phức z = r(cosφ + isinφ) (r > 0) có 2 căn bậc hai là
$\delta = \sqrt r \left( {cos\frac{\varphi }{2} + isin\frac{\varphi }{2}} \right)$ và ${\delta _2} = - \sqrt r \left( {\cos \frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right){\rm{ }} \Rightarrow {\delta _2} = \sqrt r \left[ {cos\left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right) + isin\left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right)} \right]$
VD: Đổi sang dạng lượng giác rồi tính: ${\left( {1 + i} \right)^{100}}$ và căn bậc hai của w = 1 +$\sqrt 3 .i$

  • Ta có 1 + i= $\sqrt 2 \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 }}i} \right) = \sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)$.
  • Do đó ${\left( {1 + i} \right)^{100}}$= ${\left[ {\sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)} \right]^{100}} = {2^{50}}\left( {\cos 25\pi + i\sin 25\pi } \right)$
  • w = 1 +$\sqrt 3 .i$ = $2\left( {\cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}} \right)$ có 2 căn bậc hai là $\sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right)$ và $\sqrt 2 \left( {\cos \frac{{7\pi }}{6} + i\sin \frac{{7\pi }}{6}} \right)$.

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Dùng công thức khai triển nhị thức Niutơn ${\left( {1 + i} \right)^{19}}$ và công thức Moavrơ để tính $C_{19}^0 - C_{19}^1 + C_{19}^4 - ... + C_{19}^{16} - C_{19}^{18}$
Hướng dẫn
$1 + i = \sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)$
Ta có ${\left( {1 + i} \right)^{19}} = \sum\limits_{k = 0}^{n = 19} {C_n^k{i^k}} = C_{19}^0{i^0} + C_{19}^1{i^1} + C_{19}^2{i^2} + ... + C_{19}^{18}{i^{18}} + C_{19}^{19}{i^{19}}$ với phần thực là $C_{19}^0 - C_{19}^2 + C_{19}^4 - ... + C_{19}^{16} - C_{19}^{18}$
${\left( {1 + i} \right)^{19}} = {\sqrt 2 ^{19}}\left( {\cos \frac{{19\pi }}{4} + i\sin \frac{{19\pi }}{4}} \right) = {\sqrt 2 ^{19}}\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + i\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = - {2^9} + {2^9}i$ có phần thực $ - {2^9} = - 512$
Vậy $C_{19}^0 - C_{19}^2 + C_{19}^4 - ... + C_{19}^{16} - C_{19}^{18} = - 512$

2) Tính: $\,\,\,{\left( {\frac{i}{{1 + i}}} \right)^{2004}};\,\,\,\,{\left( {\frac{{5 + 3\sqrt 3 i}}{{1 - 2\sqrt 3 i}}} \right)^{21}}$
Hướng dẫn
${\left( {\frac{i}{{1 + i}}} \right)^{2004}} = {\left( {\frac{{1 + i}}{2}} \right)^{2004}} = {\left[ {\frac{{\sqrt 2 }}{2}\left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)} \right]^{2004}} = \frac{1}{{{2^{1002}}}}\left( {\cos \pi + i\sin \pi } \right) = - \frac{1}{{{2^{1002}}}}$
$\,{\left( {\frac{{5 + 3\sqrt 3 i}}{{1 - 2\sqrt 3 i}}} \right)^{21}} = {\left( { - 1 + \sqrt 3 i} \right)^{21}} = {\left[ {2\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right)} \right]^{21}} = {2^{21}}\left( {\cos 14\pi + i\sin 14\pi } \right) = {2^{21}}$

3) Cho số phức $w = - \frac{1}{2}\left( {1 + \sqrt 3 i} \right)$. Tìm các số nguyên dương n để ${w^n}$ là số thực. Hỏi có số nguyên dương m để ${w^m}$ là số ảo?
Hướng dẫn
$w = - \frac{1}{2}\left( {1 + \sqrt 3 i} \right) = \cos \frac{{4\pi }}{3} + i\sin \frac{{4\pi }}{3} \Rightarrow {w^n} = \cos \frac{{4n\pi }}{3} + i\sin \frac{{4n\pi }}{3}$
W là số thực khi $\sin \frac{{4n\pi }}{3} = 0$, điều này xảy ra khi n là bội nguyên dương của 3.
Không có m nào để ${w^m}$ là số ảo.
 
Chỉnh sửa cuối:
Xác định tập hợp các điểm trong hệ tọa độ vuông góc biểu diễn số phức \(z = x + iy\) thỏa mãn điều kiện \(\left| z \right| = 2\).
A. Đường tròn \({x^2} + {y^2} = 4\)
B. Đường thẳng y=2
C. Đường thẳng x=2
D. Hai đường thẳng x=2 và y=2
 
Trên mặt phẳng phức, tập hợp tất cả các số phức z thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = 1\) là đường tròn có phương trình nào sau đây?
A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 1 = 0.\)
B. \({x^2} + {y^2} - 2x + y - 1 = 0.\)
C. \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 3 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} - 2y = 0\)
 
Tìm số z phức biết phần thực bằng 12 và môđun của z bằng 13.
A. \(z = 5 \pm 12i\)
B. \(z = 1 \pm 12i\)
C. \(z = 12 \pm 5i\)
D. \(z = 12\pm i\)
 
Cho số phức \(z = a + (a - 1)i\,(a \in\mathbb{R} )\). Tìm a để \(\left| z \right| = 1\).
A. \(a = \frac{1}{2}\)
B. \(a = \frac{2}{3}\)
C. \(a =0\) hoặc \(a =1\)
D. \(\left| a \right| = 1\)
 
Gọi M là điểm biểu diễn số phức z trong mặt phẳng phức. Số phức -z được biểu diễn bởi điểm nào sau đây?
A. Điểm M’ đối xứng với M qua gốc tọa độ O
B. Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
C. Điểm M’ đối xứng với M qua Ox
D.Không xác định được
 
Biết \(M\left( {2; - 1} \right),N\left( {3;2} \right)\) lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức \({z_1},{z_2}\) trên mặt phẳng phức. Tính môđun của số phức \(\omega = z_1^2 + {z_2}.\)
A. \(\left| \omega \right| = \sqrt {10}\)
B. \(\left| \omega \right| = \sqrt {68}\)
C. \(\left| \omega \right| =2 \sqrt {10}\)
D. \(\left| \omega \right| =4 \sqrt {2}\)
 
Cho số phức \(z = 6 + 7i.\) Tìm điểm biểu diễn của \(\overline z\) trên mặt phẳng phức.
A. M(6;7)
B. M(6;-7)
C. M(-6;7)
D. M(-6;-7)
 
Tìm số phức z thỏa \(\left| z \right| + z = 3 + 4i.\)
A. \(z = - \frac{7}{6} + 4i\)
B. \(z = - \frac{7}{6} - 4i\)
C. \(z = \frac{7}{6} - 4i\)
D. \(z =- 7+4i\)
 
Cho A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn của số phức 1+i, 2+4i, 6+5i trên mặt phẳng phức. Tìm số phức z có điểm biểu diễn là D sao cho ABDC là hình bình hành.
A. z=7+8i
B. z=5+2i
C. z=-3
D. z=-3+8i
 
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| {z - i} \right| = 1\) trên mặt phẳng phức.
A. Đường thẳng đi qua hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(-1;1)\)
B. Hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(-1;1)\)
C. Đường tròn tâm \(I(0;1)\) bán kính \(R=1\)
D. Đường tròn tâm \(I(0;-1)\) bán kính \(R=1\)
 
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các điểm \(A\left( {0;4} \right),B\left( {1;4} \right),C\left( {1; - 1} \right).\) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biết rằng G là điểm biểu diễn của số phức z. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. \(z=2-i\)
B. \(z = 3 + \frac{3}{2}i\)
C. \(z=2+i\)
D. \(z = 3 - \frac{3}{2}i\)
 
Cho số phức \(z = 5 - 4i\). Số phức đối của z có điểm biểu diễn là:
A. \(\left( { - 5;4} \right)\)
B. \(\left( { - 5; - 4} \right)\)
C. \(\left( {5; - 4} \right)\)
D. \(\left( {5;4} \right)\)
 
Tính tích môđun của tất cả các số phức z thỏa mãn \(\left| {2z - 1} \right| = \left| {\overline z + 1 + i} \right|,\) đồng thời điểm biểu diễn của z trên mặt phẳng tọa độ thuộc đường tròn có tâm \(I\left( {1;1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 5 .\)
A. 1
B. \(3\sqrt 5 .\)
C. \(\sqrt 5 .\)
D. 3
 
Tìm phần thực của số phức z biết: \(z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10\)
A. 10
B. 5
C. -5
D. \(\sqrt {10} \)
 
Cho số phức \(z\) có phần thực dương và thỏa \(\bar z - \frac{{\left( {5 + \sqrt 3 i} \right)}}{z} - 1 = 0\). Tính môđun của z.
A. \(\left| z \right| = 2\).
B. \(\left| z \right| = 3\).
C. \(\left| z \right| = 4\).
D. \(\left| z \right| = \sqrt 7 \).
 
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| {z - 1} \right| = \sqrt 2 \). Tìm giá trị lớn nhất của \(T = \left| {z + i} \right| + \left| {z - 2 - i} \right|.\)
A. \(\max T = 8\sqrt 2 \)
B. \(\max T = 4\)
C. \(\max T = 4\sqrt 2 \)
D. \(\max T = 8\)
 
Cho hai số phức \({z_1},{z_2}.\) Chọn mệnh đề đúng.
A. Nếu \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|\) thì \({z_1} = \overline {{z_2}} .\)
B. ếu \({z_1} = \overline {{z_2}} \) thì \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|.\) N
C.Nếu \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|\) thì \({z_1} = {z_2}.\)
D. Nếu \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|\) thì các điểm biểu diễn cho \({z_1}\) và \({z_2}\) tương ứng trên mặt phẳng tọa độ sẽ đối xứng nhau qua gốc tọa độ O.
 
Cho số phức \(z = 2 - 3i\). Tính môđun của số phức \(w = z - 1.\)
A. \(\left| w \right| = \sqrt {13} \)
B. \(\left| w \right| = 4\)
C. \(\left| w \right| = \sqrt {10} \)
D. \(\left| w \right| = 2\sqrt 5 \)
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top