giáo án con lắc đơn

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
I. Thế nào là con lắc đơn?

1. Cấu tạo

Gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo vào ở đầu một sợi dây không dãn, có chiều dài ℓ, có khối lượng không đáng kể.
12-23-2014 9-42-58 AM.png
2. Nhận xét
  • Vị trí cân bằng là vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng.
  • Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả ra ta thấy con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học

1. Phương trình chuyển động

  • Vị trí của vật m được xác định bởi li độ góc α hay bởi li độ cong s = ℓα (α tính ra rad). Chọn chiều dương như hình vẽ.
12-23-2014 9-43-33 AM.png
  • Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực $\mathop P\limits^ \to $ và sức căng $\mathop T\limits^ \to $.
  • Theo định luật II Newton: $m\overrightarrow a = \overrightarrow P + \overrightarrow T $
  • Chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo ta có: ma = P$_t$ = - mgsinα.
  • Thành phần P$_t$ = - mgsinα của trọng lực là lực kéo về.
  • Với α lớn (sinα ≈ α) dao động của con lắc đơn không phải là dao động điều hòa.
  • Với α < 10$^0$ (sinα ≈ α = s/ℓ) thì: $ma = - mg.\frac{s}{\ell } \to a = - \frac{g}{\ell }.s$
  • Đặt ${\omega ^2} = \frac{g}{\ell } \to a = - {\omega ^2}.s$
  • Nghiệm của phương trình này là: s = S$_0$cos(ωt + φ)
  • Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ S$_0$ = ℓα$_0$.
2. Tần số góc và chu kì dao động
  • Tần số góc: $\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} $.
  • Chu kì: $T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} $
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng

Giả sử con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình
  • Phương trình li độ s = S$_0$cos(ωt + φ)
  • Phương trình vận tốc v = - ωS$_0$sin(ωt + φ)
1. Động năng
${{\rm{W}}_{\rm{đ}}} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.m{\omega ^2}{A^2}.{\sin ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)$

2. Thế năng
${W_t} = mgh = mg\ell \left( {1 - \cos \alpha } \right) = 2mg\ell {\sin ^2}\left( {\frac{\alpha }{2}} \right) = \frac{1}{2}m{\omega ^2}S_0^2.{\cos ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)$

3. Cơ năng
  • Nếu bỏ mọi ma sát thì cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn và đúng bằng thế năng của nó ở vị trí biên:
${\rm{W}} = {{\rm{W}}_đ} + {W_t} = mg\ell \left( {1 - \cos {\alpha _0}} \right) = 2mg\ell {\sin ^2}\left( {\frac{{{\alpha _0}}}{2}} \right) = \frac{1}{2}m{\omega ^2}S_0^2$
  • Với α0 < 10$^0$ thì ${\rm{W}} = \frac{1}{2}mg\ell \alpha _0^2$
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do
  • Từ công thức tính chu kì của con lắc đơn: $T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \to g = \frac{{4{\pi ^2}\ell }}{T}$
  • Làm thí nghiệm với dao động của con lắc đơn, đo T và ℓ ta tính được g.
Tải về
 
Up lên cho các bác dễ xem nghen :)
 
Kéo vật nặng của con lắc đơn lệch khỏi vị trí cân bằng để phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 0,15rad rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và gia tốc tại vị trí bên bằng
A. 0,23
B. 0
C. 0,15
D. 0,1
 
Một con lắc đơn có chiều dài 121cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g =10 m/s2 . Lấy \({\pi ^2} = 10\) .Chu kì dao động của con lắc là:
A. 1s
B. 0,5s
C. 2,2s
D. 2s
 
Tại một nơi trên Trái Đất có gia tốc rơi tự do g, một con lắc đơn mà dây treo \(\lambda \) đang thực hiện dao động điều hòa. Thời gian ngắn nhất để vật nhỏ của con lắc đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng là
A. \(\Delta t = \frac{\pi }{2}\sqrt {\frac{l}{g}} \) s
B. \(\Delta t = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \) s
C. \(\Delta t = \frac{\pi }{4}\sqrt {\frac{l}{g}} \) s
D. \(\Delta t = \pi \sqrt {\frac{l}{g}} \) s
 
Nếu tăng khối lượng vật nặng của con lắc đơn lên 4 lần, giữ nguyên chiều dài của sợi dây treo và đặt cùng một vị trí trên Trái đát thì chu kì dao động bé của nó so với ban đầu
A. vẫn không thay đổi
B. tăng lên 4 lần
C. tăng lên 2 lần
D. giảm đi 2 lần
 
Hai con lắc đơn có chiều dài l1=64cm; l2=81cm dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song. Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng và cùng chiều t0=0. Sau thời gian t ngắn nhất hai con lắc trùng phùng (cùng qua vị trí cân bằng, chuyển động cùng chiều). Lấy \(g = {\pi ^2}\left( {m/s} \right)\) . Giá trị của t là:
A. 20s
B. 12s
C. 8s
D. 14,4s
 

Members online

No members online now.
Back
Top