1. Phương pháp
Thường trong mạch có tụ điện xoay:
Nếu có n lá thì có n – 1 tụ điện phẳng mắc song song.
Điện dung của tụ phẳng $C = \frac{{{S_{m{\rm{ax}}}}}}{{k.4\pi d}}$
Điện dung của tụ điện sau khi quay các lá một góc α:
Ví dụ 1:
Một tụ điện xoay có điện dung cực đại $C_max$ = 490 pF, khi các lá nằm đối diện hoàn toàn và sau khi quay các lá đi $180^0$ điện dung giảm đến cực tiểu $C_min$ = 10 pF. Tìm điện dung của tụ điện xoay khi quay các lá đi một góc $30^0$ kể từ vị trí cực đại.
A.490 pF.
B. 10pF.
C. 80pF.
D. 410pF.
Chọn D
Ví dụ 2:
Một tụ điện xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay từ giá trị $C_1$ = 10pF đến $C_2$ = 490pF. Khi góc quay của các bản tăng dần từ $0^0$ đến $180^0$ thì tụ điện được mắc cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2µH để làm thành mạch dao động ở lối vào của một máy thu vô tuyến điện. Để bắt làn sóng 19,2 m phải đặt tụ xoay ở vị trí nào?
A. 9$0^0$.
B. $15,7^0$.
C. $9^0$.
D. $157^0$.
Chọn B
Ví dụ 3:
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm 2,5 μH và một tụ xoay. Điện trở thuần của mạch là 1,3 (mΩ). Sau khi bắt được sóng điện từ có bước sóng 21,5 (m) thì xoay nhanh tụ để suất điện động không đổi nhưng cường độ hiệu dụng dòng điện thì giảm xuống 1000 (lần). Hỏi điện dung tụ thay đổi bao nhiêu?
A. 0,83 (pF).
B. 0,42 (pF).
C. 0,31 (pF).
D. 0,12 (pF).
Chọn C
Thường trong mạch có tụ điện xoay:
Nếu có n lá thì có n – 1 tụ điện phẳng mắc song song.
Điện dung của tụ phẳng $C = \frac{{{S_{m{\rm{ax}}}}}}{{k.4\pi d}}$
Điện dung của tụ điện sau khi quay các lá một góc α:
- Từ giá trị cực đại: ${C_{V\alpha }} = {C_{V\max }} - \frac{{{C_{V\max }} - {C_{V\min }}}}{{{{180}^0}}}.{\alpha ^0}$
- Từ giá trị cực tiểu: ${C_{V\alpha }} = {C_{V\min }} + \frac{{{C_{V\max }} - {C_{V\min }}}}{{{{180}^0}}}.{\beta ^0}$
Ví dụ 1:
Một tụ điện xoay có điện dung cực đại $C_max$ = 490 pF, khi các lá nằm đối diện hoàn toàn và sau khi quay các lá đi $180^0$ điện dung giảm đến cực tiểu $C_min$ = 10 pF. Tìm điện dung của tụ điện xoay khi quay các lá đi một góc $30^0$ kể từ vị trí cực đại.
A.490 pF.
B. 10pF.
C. 80pF.
D. 410pF.
Lời giải

Chọn D
Ví dụ 2:
Một tụ điện xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay từ giá trị $C_1$ = 10pF đến $C_2$ = 490pF. Khi góc quay của các bản tăng dần từ $0^0$ đến $180^0$ thì tụ điện được mắc cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2µH để làm thành mạch dao động ở lối vào của một máy thu vô tuyến điện. Để bắt làn sóng 19,2 m phải đặt tụ xoay ở vị trí nào?
A. 9$0^0$.
B. $15,7^0$.
C. $9^0$.
D. $157^0$.
Lời giải

Chọn B
Ví dụ 3:
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm 2,5 μH và một tụ xoay. Điện trở thuần của mạch là 1,3 (mΩ). Sau khi bắt được sóng điện từ có bước sóng 21,5 (m) thì xoay nhanh tụ để suất điện động không đổi nhưng cường độ hiệu dụng dòng điện thì giảm xuống 1000 (lần). Hỏi điện dung tụ thay đổi bao nhiêu?
A. 0,83 (pF).
B. 0,42 (pF).
C. 0,31 (pF).
D. 0,12 (pF).
Lời giải

Chọn C