Giải phương trình logarit

  • Thread starter Thread starter Doremon
  • Ngày gửi Ngày gửi

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Dạng I. Đưa về dạng cơ bản
${\log _a}M = {\log _a}N \Leftrightarrow M = N$${\log _a}M = {\log _a}N \Leftrightarrow M = N$
và ${\log _a}f(x) = b \Rightarrow f(x) = {a^b}$

Ví dụ 1: Giải phương trình sau : ${\log _2}x + {\log _2}(x + 3) = {\log _2}4$

Giải
${\log _2}x + {\log _2}(x + 3) = {\log _2}4$ (1)
Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x + 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x > - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 0$
Do đó phương trình $(1) \Leftrightarrow {\log _2}x(x + 3) = {\log _2}4 \Leftrightarrow x(x + 3) = 4$
$\Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4{\rm{ (loai)}}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1$
Vậy phương trình có nghiệm: x = 1

Ví dụ 2 : Giải phương trình sau : ${\log _2}x + {\log _2}{x^2} = {\log _2}9x$

Giải
${\log _2}x + {\log _2}{x^2} = {\log _2}9x$ (1)
Điều kiện: x > 0
Phương trình $(1) \Leftrightarrow {\log _2}x + 2{\log _2}x = {\log _2}9 + {\log _2}x \Leftrightarrow 2{\log _2}x = {\log _2}9$
$ \Leftrightarrow {\log _2}x = \frac{1}{2}{\log _2}9 \Leftrightarrow {\log _2}x = {\log _2}3 \Leftrightarrow x = 3$
Vậy phương trình có nghiệm x = 3

Dạng 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số.

Ví dụ 1:
Giải các phương trình sau : $\log _2^2x + 2{\log _2}\sqrt x - 2 = 0$

Giải​
$\log _2^2x + 2{\log _2}\sqrt x - 2 = 0$ (1)
Điều kiện: x > 0
Phương trình ${\rm{(1)}} \Leftrightarrow \log _2^2x + {\log _2}x - 2 = 0$
Đặt $t = {\log _2}x$
Lúc đó: $\log _2^2x + {\log _2}x - 2 = 0 \Leftrightarrow {{\rm{t}}^{\rm{2}}} + t - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\t = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = 1\\{\log _2}x = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\x = \frac{1}{4}\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm x = 2 và x = 1/4

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau : $1 + {\log _2}(x - 1) = {\log _{x - 1}}4$

Giải​
$1 + {\log _2}(x - 1) = {\log _{x - 1}}4$ (1)
Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}x - 1 > 0\\x - 1 \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 1\\x \ne 2\end{array} \right.{\rm{ (*)}}$
Phương trình $(1) \Leftrightarrow 1 + {\log _2}(x - 1) = \frac{{{{\log }_2}4}}{{{{\log }_2}(x - 1)}} \Leftrightarrow 1 + {\log _2}(x - 1) = \frac{2}{{{{\log }_2}(x - 1)}}$
$ \Leftrightarrow {\left[ {{{\log }_2}(x - 1)} \right]^2} + {\log _2}(x - 1) - 2 = 0$ (2)
Đặt $t = {\log _2}(x - 1)$
Lúc đó: phương trình (2) $ \Leftrightarrow {t^2} + t - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 2\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}(x - 1) = 1\\{\log _2}(x - 1) = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 2\\x - 1 = \frac{1}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = \frac{5}{4}\end{array} \right.$ thỏa (*)
Vậy phương trình có nghiệm x = 3, x = 5/4

Dạng 3: Mũ hóa hai vế:
Ví dụ:
$\log _3^{}({3^x} - 8) = 2 – x$

Giải
Điều kiện: ${3^x} - 8 > 0$
$\begin{array}{l}\log _3^{}({3^x} - 8) = 2 - x \Leftrightarrow {3^{\log _3^{}({3^x} - 8)}} = {3^{2 - x}} \Leftrightarrow {3^x} - 8 = {3^{2 - x}}\\ \Leftrightarrow {\left( {{3^x}} \right)^2} - {8.3^x} - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = - 1(loai)\\{3^x} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow {3^x} = {3^2} \Leftrightarrow x = 2\end{array}$
Vậy phương trình có nghiệm x = 2

Dạng 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm)
Ta thường sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x$_0$ (a;b) sao cho f(x$_0$) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C)
Tính chất 2: Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x$_0$ (a;b) sao cho f(x$_0$) = g(x$_0$) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))

Ví dụ: Giải các phương trình sau : ${\log _2}x + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) = 2$

Giải
${\log _2}x + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) = 2$ (1)
Điều kiện: x > 0
Ta có x = 2 là nghiệm của phương trình (*) vì ${\log _2}2 + {\log _5}\left( {2.2 + 1} \right) = 2$
Ta chứng minh đây là nghiệm duy nhất.
Thật vậy, hàm số $y = {\log _2}x,y = {\log _5}\left( {2x + 1} \right)$ đều có các cơ số lớn hơn 1 nên các hàm số đó đồng biến.
+ Với x > 2, ta có:
${\log _2}x > {\log _2}2 = 1$ (2)
${\log _5}\left( {2x + 1} \right) > {\log _5}\left( {2.2 + 1} \right) = 1$ (3)
Lấy (2) + (3): ${\log _2}x + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) > 2$
Suy ra, phương trình (1) vô nghiệm khi x > 2
+ Với 0 < x < 2, ta có:
${\log _2}x < {\log _2}2 = 1$ (4)
${\log _5}\left( {2x + 1} \right) < {\log _5}\left( {2.2 + 1} \right) = 1$ (5)
Lấy (4) + (5): ${\log _2}x + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) < 2$
Suy ra, phương trình (1) vô nghiệm khi 0 < x < 2
Vậy phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất x = 2
 
Chỉnh sửa cuối:
Câu này giải sao ạ!
Giải phương trình \({\log _5}\left( {2x - 3} \right) = 5\)
A. x = 3128
B. x = 1564
C. x = 4
D. x = 2
 
Tìm tập nghiệm của bất phương trình: \(2{\log _3}\left( {x - 1} \right) + {\log _{\sqrt 3 }}\left( {2x - 1} \right) \le 2\).
A. \(S = \left( {1;2} \right)\)
B. \(S = \left( { - \frac{1}{2};2} \right)\)
C. \(S = \left( {1;2} \right]\)
D. \(S = \left[ {1;2} \right)\)
 
Giải phương trình \({\log _x}\left( {{x^2} + 3x + 5} \right) = 2{\rm{ }}\).
A. \(x = \frac{5}{3}\)
B. Phương trình VN
C. \(x = \frac{{ - 3}}{5}\)
D. \(x = \frac{{ - 5}}{3}\)
 
Tính tích các nghiệm của phương trình \({\log _x}\left( {125x} \right){\log _{25}}^2x = 1\).
A. \(\frac{7}{{125}}\)
B. \(\frac{1}{{125}}\)
C. \(\frac{630}{{625}}\)
D. 630
 
Giúp em câu này
Phương trình \({\log _2}\left( {4x} \right) - {\log _{\frac{x}{2}}}2 = 3\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 1 nghiệm
B. Vô nghiệm
C. 2 nghiệm
D. 3 nghiệm
 
help me!
Giải phương trình \({\log _3}\left( {{x^3} + 3x + 4} \right) = {\log _3}8\).
A. x=-4
B. x=1
C. x=1 hoặc x=-4
D. Phương trình vô nghiệm
 
Tìm tập nghiệm S của phương trình {\log _3}({9^{50}} + 6{x^2}) = {\log _{\sqrt 3 }}({3^{50}} + 2x).
A. \(S = \left\{ {0;1} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {0;2.3^{50}}} \right\}\)
C. \(S = \left\{ {0} \right\}\)
D. \(S = \mathbb{R}\)
 
Câu này giải sao ạ!
Cho phương trình \({\log _2}{x^2} = {\log _2}{(2x + 1)^2}\). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất
B. Phương trình đã cho vô nghiệm.
C. Phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là \(x=-1\)
D. Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là \(x=-\frac{4}{3}\)
 
Cho em hỏi câu này
Phương trình \({\log _4}({\log _2}x) + {\log _2}({\log _4}x) = 2\) có bao nhiêu nghiệm.
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
 
Giúp em câu này
Phương trình \({\log _2}\left| {x - 2} \right| + {\log _2}\left| {x + 5} \right| + {\log _{\frac{1}{2}}}8 = 0\) có bao nhiêu nghiệm dương?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
 
Cho em hỏi câu này
Cho phương trình \({\log _3}{x^2} - \sqrt {2{{\log }_3}x} = 2.\). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện xác định của phương trình là x>0
B. Phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là x=1
C. Phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là x=9
D. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
 
Câu này giải sao ạ!
Cho phương trình {\log _2}({x^2} + 3x + 2) + {\log _2}({x^2} + 7x + 12) = 3 + {\log _2}3. Đặt \(t=x^2+5x\) phương trình đã cho trở thành phương trình nào sau đây?
A. \(t^2+10t=0\)
B. \(t^2+10t-24=0\)
C. \(t^2+5t=0\)
D. \(t^2+5t-12=0\)
 
Giúp em câu này
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét hai hình {H_1},{H_2}, được xác định như sau:
\({H_1} = \left\{ {M\left( {x,y} \right)|\log \left( {1 + {x^2} + {y^2}} \right) \le 1 + \log \left( {x + y} \right)} \right\}\)
\({H_2} = \left\{ {M\left( {x,y} \right)|\log \left( {2 + {x^2} + {y^2}} \right) \le 2 + \log \left( {x + y} \right)} \right\}\)
Gọi {S_1},{S_2} lần lượt là diện tích của các hình {H_1},{H_2}. Tính tỉ số \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}.
A. \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = 99\)
B. \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = 101\)
C. \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = 102\)
D. \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = 100\)
 
Phương trình 2{\log _2}\left( {x - 3} \right) = 2 + {\log _{\sqrt 2 }}\sqrt {3 - 2x} có bao nhiêu nghiệm?
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
 
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình {\log _2}(3{x^2} - 2mx - {m^2} - 2m + 4) > 1 + {\log _2}({x^2} + 2) có nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}.\)
A. \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\left( {0; + \infty } \right)\)
B. \(m \in \left( { - 1;0} \right)\)
C. \(m \in \left( {0;1} \right)\)
D. \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
 
Cho em hỏi bài này ạ!
Phương trình \({\log _{\frac{2}{5}}}\left| {x + 3} \right| + {\log _{\frac{5}{2}}}\left( {x + 4} \right) = 0\,\) và \(\left| {x + 3} \right| = x + 4\) là hai phương trình tương đương với điều kện nào sau đây?
A. \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3} \right\}\)
B. \(x \in \left( { - 3 + \infty } \right)\)
C. \(x \in \left( { - 4; + \infty } \right)\)
D. \(x \in \left( { - 4; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 3} \right\}\)
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top