Mục Lục
1. Cách viết chỉ số
2. Cách viết phân số
3. Cách viết những hàm có căn bậc hai hoặc bậc n
4. Một số kí hiệu hay dùng
Hướng dẫn
Khi gõ công thức toán học, các mem cần đưa vào thẻ $ $
Một số công thức toán học hay dụng:
1. Cách viết chỉ số
Quy tắc: với chỉ số trên ta đánh
Quy tắc:
; trong đó
Quy tắc viết căn bậc 2:
; Trong đó
ta thay bằng hàm cần viết.
; Trong đó
ta thay bằng hàm cần viết.
a) $\alpha$; b) $\beta$; c) $\lambda \,$; d) $\varphi $; e) $\pi $; f) $\omega $; g) $\varepsilon $; h) $\widehat {ABC}$; k) $\parallel $; l) $\perp $
1. Cách viết chỉ số
2. Cách viết phân số
3. Cách viết những hàm có căn bậc hai hoặc bậc n
4. Một số kí hiệu hay dùng
Hướng dẫn
Khi gõ công thức toán học, các mem cần đưa vào thẻ $ $
Mã:
$ điền công thức toán học tại đây $
Một số công thức toán học hay dụng:
1. Cách viết chỉ số
Quy tắc: với chỉ số trên ta đánh
; với chỉ số dưới
- Chỉ số trên: ${m^2}$ →
Mã:
${m^2}$
Mã:$g = 10\left( {m/{s^2}} \right)$
- Chỉ số dưới: ${v_1}$ →
Mã:
${v_1}$
Mã:${v_1} = 2{v_2}$
- Kết hợp chỉ số trên và dưới: $v_1^2$ →
Mã:
$v_1^2$
Mã:$v_1^2 = 2v_2^2$
Quy tắc:
Mã:
$\frac{a}{b}$
ta thay bằng hàm.a và b
- Ví dụ 1: $\frac{a}{b}$ →
Mã:
$\frac{a}{b}$
Mã:$\frac{{a + b + 1}}{{x + 2.y + 5}}$
- Ví dụ 2: ${y_1} = \frac{{a_1^2 + x_{207}^{200}}}{{{t^3}}}$ →
Mã:
${y_1} = \frac{{a_1^2 + x_{207}^{200}}}{{{t^3}}}$
Quy tắc viết căn bậc 2:
Mã:
$\sqrt a $
Mã:
a
- Ví dụ 1: $\sqrt {x + y} $ →
Mã:
$\sqrt {x + y} $
- Ví dụ 2: $\sqrt {{x_1} + {y^2} + z_1^{200}} $ →
Mã:
$\sqrt {{x_1} + {y^2} + z_1^{200}} $
Mã:
$\sqrt[n]{a}$
Mã:
n và a
- Ví dụ 1: $\sqrt[5]{a+b}$→
Mã:
$\sqrt[5]{a+b}$
- Ví dụ 2: $\sqrt[{10000}]{{\frac{{6 + {y_1}}}{{1 + 2x_1^2}}}}$ →
Mã:
$\sqrt[{10000}]{{\frac{{6 + {y_1}}}{{1 + 2x_1^2}}}}$
a) $\alpha$; b) $\beta$; c) $\lambda \,$; d) $\varphi $; e) $\pi $; f) $\omega $; g) $\varepsilon $; h) $\widehat {ABC}$; k) $\parallel $; l) $\perp $
Mã:
a) $\alpha$; b) $\beta$; c) $\lambda \,$; d) $\varphi $; e) $\pi $; f) $\omega $; g) $\varepsilon $; h) $\widehat {ABC}$; k) $\parallel $; l) $\perp $
Chỉnh sửa cuối: