Lesson 3: The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Aquarius

Thành viên cấp 1
I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)

1. Cấu trúc:

(+) S + has/have + PII.

(–) S + has/have + not + PII.

(?) Has/Have + S + PII?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

2. Cách sử dụng:

2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

- Không có thời gian xác định.

John has traveled around the world (We don’t know when)

Have you passed your driving test?

- Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…

- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

I have watched “Iron Man” several times.

- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most borning book that I have ever read.

- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time he has driven a car.

It’s the second times he has lost his passport.

2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.

- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)


3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành

- Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi

For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng

I haven’t heard from her for 2 months.

(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi

He hasn’t met her since she was a little girl.

(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)

- Already: đã

Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

I have already had the answer = I have had the answer already.

Have you typed my letter already?

- Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.

John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.

I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.

Have you read this article yet? = Have you read this article?

- Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

I have just met him.

I have just tidied up the kitchen.

I have just had lunch.

- Recently, Lately: gần đây

He has recently arrived from New York.

- So far: cho đến bây giờ

We haven’t finished the English tenses so far.

- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

She hasn’t come up to now.

- Ever: đã từng bao giờ chưa

EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn

Have you ever gone abroad?

- Never… before: chưa bao giờ

I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?

- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

It has rained in the past week.

She hasn’t talked to me over the last 4 days.

4. Phân biệt “gone to” và “been to”

- gone to: đi chưa về

Ann is on holiday. She has gone to Paris.

–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.

- been to: đi về rồi

Ann is back to English now. She has been to Paris.

–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top