Lesson 6: The past continuous

Aquarius

Thành viên cấp 1
Thì quá khứ tiếp diễn: Subject + was/ were + Verb – ing (+O)

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn
Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Subject1 + Past continuous + while + Subject2 + Past continuous

Martha was watching television while John was reading a book.

While + Subject1 + Past continuous + Subject2 + Past continuous


Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:

While + Subject1 + Past continuous + Subject2 + Past simple

  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )
  • Were you expecting any visitors? ( Anh có mong đợi người khách nào không?)
  • Sorry, were you sleeping? (Xin lỗi, anh đang ngủ à?)
  • I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)
  • I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )
  • In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn lúc này sẽ là:

Subject1 + Past continuous + when + Subject2 + Simple past


I was watching TV when she came home. (Tôi đang xem tivi thì cô ấy về nhà)

When + Subject1 + Simple past, Subject2 + Past continuous

When she came home, I was watching television. (Khi cô ấy về nhà, tôi đang xem tivi)

  • I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
  • She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay. )
  • The company was declining rapidly before he took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. )
  • We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.)
  • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)
Hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
  • I was watching TV at 9 o’clock last night.
  • They were working on the report at six.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ
  • We were studying during the recess.
  • Peter was sleeping during class.
Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
- S + was/were + V-ing (+ O)
- S + was/were + not + V-ing (+ O)
- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
  • I was thinking about him last night.
  • We were just talking about it before you arrived.
Ví dụ:
  • I wasn't thinking about him last night.
  • We were not talking about it before you arrived.
Ví dụ:
  • Were you thinking about him last night?
  • What were you just talking about before I arrived?
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các từ thường đi kèm với các từ: at six, nine o’clock, etc. during, while, when
 

Members online

No members online now.
Back
Top