Aquarius
Thành viên cấp 1
Thì quá khứ tiếp diễn: Subject + was/ were + Verb – ing (+O)
Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn
Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Subject1 + Past continuous + while + Subject2 + Past continuous
Martha was watching television while John was reading a book.
While + Subject1 + Past continuous + Subject2 + Past continuous
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:
While + Subject1 + Past continuous + Subject2 + Past simple
Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn lúc này sẽ là:
Subject1 + Past continuous + when + Subject2 + Simple past
I was watching TV when she came home. (Tôi đang xem tivi thì cô ấy về nhà)
When + Subject1 + Simple past, Subject2 + Past continuous
When she came home, I was watching television. (Khi cô ấy về nhà, tôi đang xem tivi)
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
- S + was/were + V-ing (+ O)
- S + was/were + not + V-ing (+ O)
- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Các từ thường đi kèm với các từ: at six, nine o’clock, etc. during, while, when
Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn
Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Subject1 + Past continuous + while + Subject2 + Past continuous
Martha was watching television while John was reading a book.
While + Subject1 + Past continuous + Subject2 + Past continuous
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:
While + Subject1 + Past continuous + Subject2 + Past simple
- While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )
- Were you expecting any visitors? ( Anh có mong đợi người khách nào không?)
- Sorry, were you sleeping? (Xin lỗi, anh đang ngủ à?)
- I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)
- I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )
- In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)
Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn lúc này sẽ là:
Subject1 + Past continuous + when + Subject2 + Simple past
I was watching TV when she came home. (Tôi đang xem tivi thì cô ấy về nhà)
When + Subject1 + Simple past, Subject2 + Past continuous
When she came home, I was watching television. (Khi cô ấy về nhà, tôi đang xem tivi)
- I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
- She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)
- They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay. )
- The company was declining rapidly before he took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. )
- We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.)
- I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)
- I was watching TV at 9 o’clock last night.
- They were working on the report at six.
- We were studying during the recess.
- Peter was sleeping during class.
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
- S + was/were + V-ing (+ O)
- S + was/were + not + V-ing (+ O)
- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
- I was thinking about him last night.
- We were just talking about it before you arrived.
- I wasn't thinking about him last night.
- We were not talking about it before you arrived.
- Were you thinking about him last night?
- What were you just talking about before I arrived?
Các từ thường đi kèm với các từ: at six, nine o’clock, etc. during, while, when