[LUẬN VĂN] THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƯƠNG

KhaKhuTru

Become a Gentleman
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..... ....................................................................................................................................................1

1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp........................................................................... 1

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về tài sản lưu động trong doanh nghiệp........................... 1

1.1.2. Vai trò của tài sản lưu động ........................................................................................ 2

1.1.3. Phân loại tài sản lưu động........................................................................................... .2

1.1.4. Kết cấu tài sản lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản lưu động 4

1.1.5. Nội dung quản lý TSLĐ trong doanh nghiệp ......................................................... ..5

1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp ................................. ....... 14

1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp ........ ........... 14

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp . ............................................................................................................................................... .. 14

1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp............................................................................................................................... ...... 20

1.3. Giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp..................................................................................................................................... 21

1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp .............................................................................................................................. ................... 21

1.3.2. Quản trị tiền mặt ....................................................................................................... 23

1.3.3. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................... ......... 23

1.3.4. Quản trị hàng tồn kho ............................................................................................. . 24

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƯƠNG ................................................. .................................................... 26

2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần than Mông Dương ...................................... 26

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................ .......... 26

2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................................... 27

2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ....................................................................... ........ 30

2.2. Tình hình hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2010- 2012 ............. ..... 30

2.2.1. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2010-2012 ................. .. 30

2.2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty phần than Mông Dương.................... 33

2.2.3. Chính sách quản lý tài sản lưu động tại công ty phần than Mông Dương . ................................................................................................................................................. 36

2.2.4. Phân tích các bộ phận cấu thành nên tài sản lưu động........................................ 39

2.2.5. Phân tích các chỉ số đánh giá tổng hợp chung về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ............................................................................................................................................ ..... 41

2.2.6. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ................................................................. ..... 46

2.2.7. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của tài sản lưu động.............. .. 48

2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng tài sản lƣu động tại công ty cổ phần than Mông Dƣơng................................................................................................................................. ... 53

2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... ............. 53

2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... ........... 54

2.3.3 Nguyên nhân..................................................................................................... .......... 55

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG .......................................................................... .. 59

3.1. Định hƣớng phát triển của công ty................................................................. ........... 59

3.1.1.Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 .................................................................................................................................... ............. 59

3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn hiện nay.................................................................................................................................. ........ 59

3.1.3. Định hướng phát triển công ty thời gian tới........................................... ................ 61

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty cổ phần than Mông Dƣơng ......................................................................................................................... .......... 62

3.2.1. Quản trị tiền mặt ....................................................................................... ................ 62

3.2.2. Quản trị các khoản phải thu .......................................................................... .......... 63

3.2.3. Quản trị hàng tồn kho ................................................................................... ........... 66

3.2.4. Một số giải pháp khác..................................................................................... .......... 68

3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. ............. 68

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về tài sản lưu động trong doanh nghiệp

Trong nền kinh tế ngày nay, có nhiều ngành nghề mới liên tục ra đời dẫn đến quan niệm tài sản ngày càng được mở rộng. Tài sản là tất cả những nguồn lực có giá trị thuộc sở hữu của doanh nghiệp và là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, đến chu kì sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, các thành thủy tinh, một số khác bị mất đi như nhiên liệu. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn (có thời gian dưới 1 năm) và thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các khoản có tính thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các loại TSLĐ của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại TSLĐ có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị tài sản lưu động kém hiệu quả. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.

TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia thành 2 loại TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…, sản phẩm đang trong quá trình sản xuất: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,…Trái lại, TSLĐ lưu thông gồm các loại tài sản trong quá trình lưu thông: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, TSLĐ bằng tiền, TSLĐ trong thanh toán… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành thuận lợi và liên tục.

Xét về đặc điểm thì TSLĐ có những đặc điểm chính sau:

- TSLĐ liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong suốt quá trình kinh doanh, đối với các doanh nghiệp sản xuất, hình thái TSLĐ: T – H – SX – H – T’, TSLĐ hình thành hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá tình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Đối với các doanh nghiệp thương mại, hình thái TSLĐ: T – H – T’, sự vận động này nhanh hơn từ hình thái ban đầu là TSLĐ bằng tiền chuyển hóa sang hình thái 2


hàng hóa và cuối cùng lại chuyển về hình thái bằng tiền. TSLĐ không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ - sản xuất – lưu thông một cách liên tục và lặp đi lặp lại có tính chất chu kì tạo thành sự chu chuyển của TSLĐ.

- Kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của TSLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán hàng hóa, dịch vụ.

- TSLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.

- TSLĐ theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.

1.1.2. Vai trò của tài sản lưu động

- Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, TSLĐ là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác TSLĐ là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.

- Ngoài ra TSLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. TSLĐ còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.

- TSLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng TSLĐ nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng TSLĐ nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. TSLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

- TSLĐ còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của TSLĐ phản ánh sự vận động của vật tư. TSLĐ nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử dụng ở các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông nhiều hay ít. TSLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lí hay không hợp lí. Bởi vậy thông qua tình hình vận chuyển TSLĐ có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.

- TSLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, TSLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.

1.1.3. Phân loại tài sản lưu động

Việc quản lý và sử dụng TSLĐ muốn tiến hành một cách khoa học và hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải nắm được thành phần và kết cấu của TSLĐ, từ đó có các biện pháp điều chỉnh và nâng cao hiệu suất sử dụng TSLĐ. Người ta sử dụng các tiêu thức 3


khác nhau để phân loại TSLĐ tùy thuộc vào mục tiêu của nhà quản lý. Có hai tiêu thức phân loại chủ yếu thường được sử dụng: phân loại theo hình thái biểu hiện và phân loại theo vai trò của TSLĐ đối với quá trình SXKD.

1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện

Theo hình thái biểu hiện, TSLĐ được chia thành hai loại:

- Tiền, các khoản phải thu và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

+ Tiền

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền dưới dạng séc các loại, tiền trong thẻ tín dụng và trong tài khoản ATM. Tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đứng đầu tiên bên tài sản trên bảng cân đối kế toán. Loại tài sản này có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc thanh toán các nghĩa vụ tài chính cho doanh nghiệp, bởi vậy nó cho phép doanh nghiệp duy trì khả năng chi trả và phòng tránh rủi ro thanh toán. Bên cạnh đó các tài sản dạng đặc biệt như: vàng, bạc, đá quý, kim khí quý được dùng chủ yếu cho mục đích dự trữ.

Tuy nhiên, tiền mặt cũng là loại tài sản không hoặc gần như không sinh lợi, bởi vậy việc giữ tiền mặt ở mức độ nào để vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm vốn lại là một câu hỏi quan trọng cần nhà quản trị tài chính quan tâm giải quyết.

+ Các khoản phải thu

Các khoản phải thu là nguồn tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty thương mại, mua bán hàng hóa. Hoạt động mua bán chịu giữa các bên phát sinh các khoản tín dụng thương mại. Các khoản phải thu chủ yếu bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng, ngoài ra còn có các khoản ứng trước cho nhà cung cấp,…

+ Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm tài chính hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.

- Hàng tồn kho: bao gồm

+ Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: bao gồm vật tư dự trữ. Đây là các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và công cụ dụng cụ phục vụ cho SXKD của doanh nghiệp.

+ Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: bao gồm các sản phẩm dở dang (sản phẩm đang chế tạo).

+ Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: bao gồm thành phẩm. Đây là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.

- Chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản …

Tác dụng của phân loại theo hình thái biểu hiện: Cho phép doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, biết được kết cấu tài sản lưu động theo hình thái biểu hiện để có hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả. 4


1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của TSLĐ với quá trình sản xuất kinh doanh

Theo tiêu thức này, TSLĐ chia thành 3 loại chủ yếu sau:

- TSLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ dụng cụ nhỏ.

- TSLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: Sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm), chi phí trả trước, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang…

- TSLĐ trong khâu lưu thông: Thành phẩm, tiền, các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng …

Tải về bản đầy đủ tại đây
 

Members online

No members online now.
Back
Top