Cho a,b>0. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \({a^{\ln b}} = {b^{\ln a}}\)
B. \({\ln ^2}(ab) = \ln {a^2} + \ln {b^2}\)
C. \(\ln \left( {\frac{a}{b}} \right) = \frac{{\ln a}}{{\ln b}}\)
D. \(\ln \sqrt {ab} = \frac{1}{2}\left( {\ln \sqrt a + \ln \sqrt b } \right)\)
Cho hàm số \(y = {e^x} + {e^{ - x}}\). Tính y’’(1).
A. \(y''(1) = e + \frac{1}{e}\)
B. \(y''(1) = e - \frac{1}{e}\)
C. \(y''(1) = - e + \frac{1}{e}\)
D. \(y''(1) = - e - \frac{1}{e}\)
Tìm tập nghiệm S của phương trình \({2^{{x^2} - x + 2}} = 4.\)
A. \(S = \left\{ {0, - 1} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {2,4} \right\}\)
C. \(S = \left\{ {0,1} \right\}\)
D. \(S = \left\{ {-2,2} \right\}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{9^x}}}{{{9^x} + 3}},x \in \mathbb{R}\) và hai số a, b thỏa mãn \(a + b = 1.\) Tính \(f\left( a \right) + f\left( b \right).\)
A. \(\frac{1}{2}\)
B. 1
C. -1
D. 2
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {x^{2017}}\).
A. \(D = \left( { - \infty ;\,0} \right)\).
B. \(D = \left( {0;\,\infty } \right)\).
C. \(D = \mathbb{R}\).
D. \(D = \left[ {0;\, + \infty } \right)\).
Cho biểu thức \(P = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}{b^{ - \frac{1}{3}}} - {a^{ - \frac{1}{3}}}{b^{\frac{1}{3}}}}}{{\sqrt[3]{{{a^2}}} - \sqrt[3]{{{b^2}}}}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \(P = \frac{1}{{\sqrt[3]{{ab}}}}\).
B. \(P = \sqrt[3]{{ab}}\).
C. \(P = {\left( {ab} \right)^{\frac{2}{3}}}\).
D. \(P = - \frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {ab} \right)}^2}}}}}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{9^x}}}{{3 + {9^x}}}\), \(\,x \in \mathbb{R}.\) Tính \(S = f\left( a \right) + f\left( {b - 2} \right)\) biết \(a + b = 3.\)
A. \(S = 1\).
B. \(S = 2\).
C. \(S = \frac{1}{4}\).
D. \(S = \frac{3}{4}\).
Nếu \(\frac{{{4^x}}}{{{2^{x + y}}}} = 8,\,\,\frac{{{9^{x + y}}}}{{{3^{5y}}}} = 243;\,\,x,y\) là các số thực thì xy bằng:
A. 6.
B. \(\frac{{12}}{5}.\)
C. 12
D. 4
Cho hàm số \(y = {a^{{x^2}}}\) với \(a > 1.\) Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
A. Đồ thị hàm số có đường tiệm cận.
B. Hàm số có một điểm cực tiểu.
C. Hàm số có một điểm cực đại.
D. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Bạn Nam là sinh viên của một trường đại học, muốn vay tiền ngân hàng với lãi suất ưu đãi để trang trải học tập hằng năm. Đầu mỗi năm học, Nam vay ngân hàng số tiền 10 triệu đồng với lãi suất mỗi năm là 4%. Tính số tiền mà Nam nợ ngân hàng sau 4 năm, biết rằng trong 4 năm đó ngân hàng không thay đổi lãi suất (kết quả làm tròn đến nghìn đồng).
A. 46.794.000 đồng.
B. 44.163.000 đồng.
C. 42.465.000 đồng.
D. 41.600.000 đồng.
Cho x, y là các số thực dương: u, v là các số thực. Khẳng định nào sau đây không phải luôn luôn đúng?
A. \({\left( {{y^u}} \right)^v} = {y^{u.v}}\)
B. \({x^u}.{x^v} = {x^{u.v}}\)
C. \(\frac{{{x^u}}}{{{x^v}}} = {x^{u - v}}\)
D. \({x^u}.{y^u} = {\left( {xy} \right)^u}\)
Cho hàm số \(y = {x^\alpha }\) xác định trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\) Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây.
A. Đồ thị hàm số không có tiệm cận nếu \(\alpha > 0\) và có hai tiệm cận nếu \(\alpha < 0.\)
B. Đồ thị hàm số không có tiệm cận nếu \(\alpha < 0\) và có hai tiệm cận nếu \(\alpha > 0.\)
C. Đồ thị hàm số không có tiệm cận với mọi số thực \(\alpha \ne 0.\)
D. Đồ thị hàm số có hai tiệm cận nếu \(\alpha \ne 0.\)