Câu 1.Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r$_1$ và r$_2$. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r$_2$/r$_1$ bằng
A. 4.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 2.
Câu 2.Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s.
B. 80 cm/s.
C. 85 cm/s.
D. 90 cm/s.
Câu 3.Hai nguồn phát sóng S$_1$, S$_2$ trên mặt chất lỏng, cách nhau 11 cm, dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình u$_1$ = u$_2$ = 2.cos(10πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn S$_1$S$_2$ , điểm cực tiểu ở gần S$_1$ nhất cách S$_1$ một khoảng bằng
A. 1 cm.
B. 1,5 cm.
C. 2,5 cm.
D. 0,5 cm.
Câu 4.Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động vuông pha với nguồn ở tren đoạn CO là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 7.
Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
A. 4.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 2.
Câu 2.Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s.
B. 80 cm/s.
C. 85 cm/s.
D. 90 cm/s.
Câu 3.Hai nguồn phát sóng S$_1$, S$_2$ trên mặt chất lỏng, cách nhau 11 cm, dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình u$_1$ = u$_2$ = 2.cos(10πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn S$_1$S$_2$ , điểm cực tiểu ở gần S$_1$ nhất cách S$_1$ một khoảng bằng
A. 1 cm.
B. 1,5 cm.
C. 2,5 cm.
D. 0,5 cm.
Câu 4.Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động vuông pha với nguồn ở tren đoạn CO là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 7.
Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.