Ôn tập chương sóng cơ và sóng âm (phần 32)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Một sợi dây đàn hồi dài 60cm treo lơ lửng vào một cần rung. Tốc độ truyền sóng trên dây 8,0m/s. Cần rung dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 80Hz đến 120Hz. Trong quá trình thay đổi, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 3.

Câu 2.Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ 3a và 2a dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d$_1$=8,75λ và d$_2$=3,25λ sẽ có biên độ dao động a$_0$ là bao nhiêu?
A. a ≤ a$_0$ ≤ 5a.
B. a$_0$ = a.
C. a$_0$ = √13a.
D. a$_0$ = 5a.

Câu 3.Một cái loa được coi như một nguồn âm điểm. Tại điểm A cách lo 1 m cường độ âm là 70dB. Một người đứng cách loa từ 100 m trở lên thì không nghe thấy âm của loa nữa. Biết cường độ âm chuẩn là I$_0$ = 10$^{-12}$W/m$^2$. Ngưỡng nghe của người đó là
A. 10$^{-7}$ W/m$^2$.
B. 10$^{-8}$ W/m$^2$.
C. 10$^{-9}$ W/m$^2$.
D. 10$^{-10}$ W/m$^2$.

Câu 4.Cường độ âm tại điểm A cách một nguồn âm điểm một khoảng 1m bằng 10$^{-6}$ W/m$^2$.. Cường độ âm chuẩn bằng 10$^{-12}$ W/m$^2$.. Cho rằng nguồn âm là nguồn đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là
A. 500m.
B. 1000m.
C. 750m.
D. 250m.

Câu 5.Sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn song (đặt tại O) là uO = 4cos100πt (cm). Ở điểm M (theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là
A. u$_M$ = 4cos(100πt + π) (cm).
B. u$_M$ = 4cos(100πt) (cm).
C. u$_M$ = 4cos(100πt – 0,5π) (cm).
D. u$_M$ = 4cos(100πt + 0,5π) (cm).
 
Câu 1. Một sợi dây đàn hồi dài 60cm treo lơ lửng vào một cần rung. Tốc độ truyền sóng trên dây 8,0m/s. Cần rung dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 80Hz đến 120Hz. Trong quá trình thay đổi, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
2HkBcTg.png
 
Câu 2.Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ 3a và 2a dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d1_1=8,75λ và d2_2=3,25λ sẽ có biên độ dao động a0_0 là bao nhiêu?
A. a ≤ a0_0 ≤ 5a.
B. a0_0 = a.
C. a0_0 = √13a.
D. a0_0 = 5a.
e6qEnU4.png
 
Câu 3.Một cái loa được coi như một nguồn âm điểm. Tại điểm A cách lo 1 m cường độ âm là 70dB. Một người đứng cách loa từ 100 m trở lên thì không nghe thấy âm của loa nữa. Biết cường độ âm chuẩn là I0_0 = 10−12^{-12}W/m2^2. Ngưỡng nghe của người đó là
A. 10−7^{-7} W/m2^2.
B. 10−8^{-8} W/m2^2.
C. 10−9^{-9} W/m2^2.
D. 10−10^{-10} W/m2^2.
$\left. \begin{array}{l}
L = 10\lg \left( {\frac{{{I_1}}}{{{I_0}}}} \right) \leftrightarrow {I_1} = {I_0}{.10^{\frac{L}{{10}}}} = {10^{ - 5}}\left( {\frac{{\rm{W}}}{{{m^2}}}} \right)\\
\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = {\left( {\frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}} \right)^2}
\end{array} \right\} \to {I_2} = {10^{ - 9}}\left( {\frac{{\rm{W}}}{{{m^2}}}} \right)$
 
Câu 4.Cường độ âm tại điểm A cách một nguồn âm điểm một khoảng 1m bằng 10−6^{-6} W/m2^2.. Cường độ âm chuẩn bằng 10−12^{-12} W/m2^2.. Cho rằng nguồn âm là nguồn đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là
A. 500m.
B. 1000m.
C. 750m.
D. 250m.
BRUodqj.png
 
Câu 5.Sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn song (đặt tại O) là uO = 4cos100πt (cm). Ở điểm M (theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là
A. uM_M = 4cos(100πt + π) (cm).
B. uM_M = 4cos(100πt) (cm).
C. uM_M = 4cos(100πt – 0,5π) (cm).
D. uM_M = 4cos(100πt + 0,5π) (cm).
QVvHk8N.png
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top