Câu 1.Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S$_1$ và S$_2$ dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u = 2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S$_1$,S$_2$ lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. √2 cm.
B. 2√2 cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Câu 2.Ta phân biệt được giọng nói của hai người khác nhau là do yếu tố chính nào sau đây?
A. Độ cao.
B. Ngữ điều.
C. Âm sắc.
D. Độ to.
Câu 3.Hai mũi nhọn S$_1$, S$_2$ cách nhau 8 cm gắn ở hai đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì hai điểm S$_1$ và S$_2$ dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uS$_1$ = uS$_2$ = acos(2πft). Biết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S$_1$, S$_2$ một khoảng d = 8 cm là uM = 2acos(200πt – 20π). Hãy tìm trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ hai điểm M1 và M2 gần M nhất dao động cùng pha với M. Chọn đáp án đúng:
A. MM$_2$ = 1,0 cm; MM$_2$ = 4,0 cm.
B. MM$_2$ = 0,1 cm; MM$_2$ = 0,40 cm.
C. MM$_2$ = 9,1 cm; MM$_2$ = 9,4 cm.
D. MM$_2$ = 0,91 cm; MM$_2$ = 0,94 cm.
Câu 4.Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng trên dây bằng 12 cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A. Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có biên độ dao động A là
A. 3 cm.
B. 4 cm.
C. 12 cm.
D. 2 cm.
Câu 5.Hai nguồn phát sóng kết hợp S$_1$, S$_2$ trên mặt nước đặt cách nhau 12 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số f = 20 Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách S$_1$, S$_2$ những khoảng cách tương ứng d1 = 4,2 cm; d2 = 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 32 cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị trí S$_1$, M. Hỏi muốn điểm M nằm trên vân lõm thì phải dịch chuyển nguồn S$_2$ dọc theo đường nối S$_1$, S$_2$ từ vị trí ban đầu ra phía xa nguồn S$_1$ một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 0,53 cm.
B. 1,03 cm.
C. 0,83 cm.
D. 0,23 cm.
A. √2 cm.
B. 2√2 cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Câu 2.Ta phân biệt được giọng nói của hai người khác nhau là do yếu tố chính nào sau đây?
A. Độ cao.
B. Ngữ điều.
C. Âm sắc.
D. Độ to.
Câu 3.Hai mũi nhọn S$_1$, S$_2$ cách nhau 8 cm gắn ở hai đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì hai điểm S$_1$ và S$_2$ dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uS$_1$ = uS$_2$ = acos(2πft). Biết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S$_1$, S$_2$ một khoảng d = 8 cm là uM = 2acos(200πt – 20π). Hãy tìm trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ hai điểm M1 và M2 gần M nhất dao động cùng pha với M. Chọn đáp án đúng:
A. MM$_2$ = 1,0 cm; MM$_2$ = 4,0 cm.
B. MM$_2$ = 0,1 cm; MM$_2$ = 0,40 cm.
C. MM$_2$ = 9,1 cm; MM$_2$ = 9,4 cm.
D. MM$_2$ = 0,91 cm; MM$_2$ = 0,94 cm.
Câu 4.Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng trên dây bằng 12 cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A. Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có biên độ dao động A là
A. 3 cm.
B. 4 cm.
C. 12 cm.
D. 2 cm.
Câu 5.Hai nguồn phát sóng kết hợp S$_1$, S$_2$ trên mặt nước đặt cách nhau 12 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số f = 20 Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách S$_1$, S$_2$ những khoảng cách tương ứng d1 = 4,2 cm; d2 = 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 32 cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị trí S$_1$, M. Hỏi muốn điểm M nằm trên vân lõm thì phải dịch chuyển nguồn S$_2$ dọc theo đường nối S$_1$, S$_2$ từ vị trí ban đầu ra phía xa nguồn S$_1$ một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 0,53 cm.
B. 1,03 cm.
C. 0,83 cm.
D. 0,23 cm.