Câu 1. Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
C. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.
Câu 2. Âm thoa đặt trên miệng ống khí hình trụ, chiều cao cột không khí có thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mức nước ở bên trong. Khi âm thoa dao động, nó phát ra một âm cơ bản, ta thấy trong ống khí có một sóng dừng ổn định. Khi chiều dài cột khí ngắn nhất là 10cm, âm nghe được to nhất, vận tốc truyền âm là 340m/s. Tìm tần số của sóng âm?
A. 850 Hz
B. 580 Hz
C. 508 Hz
D. 805 Hz
Câu 3.Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S$_1$ và S$_2$ cách nhau một khoảng 50mm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos(200πt) (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ mà phần tử nước tại đó dao động ngược pha với các nguồn cách S$_1$ bao nhiêu?
A. 26mm
B. 32mm
C. 24mm
D. 28mm
Câu 4.Cách điểm M một đoạn d, một nguồn S phát âm đẳng hướng. Dịch nguồn S lại gần M đoạn 63,0m thì mức cường độ âm tại M tăng thêm 20dB. Khoảng cách d ban đầu bằng
A. 70,0m.
B. 80,0m.
C. 126m.
D. 66,3m.
Câu 5.Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2√3 cm.
D. 3√2 cm.
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
C. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.
Câu 2. Âm thoa đặt trên miệng ống khí hình trụ, chiều cao cột không khí có thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mức nước ở bên trong. Khi âm thoa dao động, nó phát ra một âm cơ bản, ta thấy trong ống khí có một sóng dừng ổn định. Khi chiều dài cột khí ngắn nhất là 10cm, âm nghe được to nhất, vận tốc truyền âm là 340m/s. Tìm tần số của sóng âm?
A. 850 Hz
B. 580 Hz
C. 508 Hz
D. 805 Hz
Câu 3.Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S$_1$ và S$_2$ cách nhau một khoảng 50mm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos(200πt) (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất trên đường trung trực của S$_1$S$_2$ mà phần tử nước tại đó dao động ngược pha với các nguồn cách S$_1$ bao nhiêu?
A. 26mm
B. 32mm
C. 24mm
D. 28mm
Câu 4.Cách điểm M một đoạn d, một nguồn S phát âm đẳng hướng. Dịch nguồn S lại gần M đoạn 63,0m thì mức cường độ âm tại M tăng thêm 20dB. Khoảng cách d ban đầu bằng
A. 70,0m.
B. 80,0m.
C. 126m.
D. 66,3m.
Câu 5.Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2√3 cm.
D. 3√2 cm.
Chỉnh sửa cuối: