Ôn tập chương sóng cơ và sóng âm (phần 9)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1.Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 252 Hz.
B. 126 Hz.
C. 28 Hz
D. 63 Hz.

Câu 2.Để tăng gấp đôi tần số của âm do một dây đàn phát ra, ta phải
A. tăng lực căng dây gấp 4 lần.
B. tăng lực căng dây gấp 2 lần.
C. giảm lực căng dây đi 2 lần.
D. giảm lực căng dây đi 4 lần.

Câu 3.Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42 Hz.
B. 35 Hz.
C. 40 Hz.
D. 37 Hz.

Câu 4.Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90$^0$.
C. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

Câu 5.Biểu thức của sóng dừng trên dây cho bởi u = a.sin(bx).cos(100πt) ( với x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 20 m/s. Giá trị của b là
A. 5π m$^{-1}$.
B. 2,5π m$^{-1}$.
C. 10π m$^{-1}$.
D. 100π m$^{-1}$.
 
Câu 1.Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 252 Hz.
B. 126 Hz.
C. 28 Hz
D. 63 Hz.
Theo điều kiện để có sóng dừng trên dây, ta có $\ell = {k_1}\frac{v}{{2{f_1}}} = {k_2}\frac{v}{{2{f_2}}} \to {f_2} = \frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}.{f_1} = 63Hz$
 
Câu 2.Để tăng gấp đôi tần số của âm do một dây đàn phát ra, ta phải
A. tăng lực căng dây gấp 4 lần.
B. tăng lực căng dây gấp 2 lần.
C. giảm lực căng dây đi 2 lần.
D. giảm lực căng dây đi 4 lần.
346CEFR.png
 
Câu 3.Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42 Hz.
B. 35 Hz.
C. 40 Hz.
D. 37 Hz.
ae7fO1V.png
 
Câu 4.Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900^0.
C. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
Phương án C
 
Câu 5.Biểu thức của sóng dừng trên dây cho bởi u = a.sin(bx).cos(100πt) ( với x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 20 m/s. Giá trị của b là
A. 5π m−1^{-1}.
B. 2,5π m−1^{-1}.
C. 10π m−1^{-1}.
D. 100π m−1^{-1}.
Áp dụng công thức: $b = \frac{{2\pi \omega }}{v} = 5\pi \left( {{m^{ - 1}}} \right)$
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top