Câu 1.Mạch LC lý tưởng dao động với chu kỳ riêng T = 10$^{-4}$s. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện U$_0$ = 10V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I$_0$ = 0,020A. Điện dung của tụ điện và độ tự cảm của cuộn dây lần lượt là
A. C = 3,18.10$^{-8}$ F và L = 7,96.10$^{-3}$ H.
B. C = 7,96.10$^{-3}$ F và L = 3,18.10$^{-8}$ H.
C. C = 3,18 μF và L = 0,796 mH.
D. C = 0,796 mH và L = 3,18 μH.
Câu 2.Tụ điện trong mạch chọn sóng của một máy thu thanh có điện dung biến đổi từ 10pF đến 360pF. Bước sóng nhỏ nhất của sóng điện từ mà máy này thu được là 10m. Bước sóng lớn nhất của sóng điện từ mà máy này thu được là
A. 40m.
B. 30m.
C. 60m.
D. 50m.
Câu 3. Mạch dao động điện từ gồm một cuộn cảm thuần L = 50mH và tụ điện C. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là Io = 0,1A. Tại thời điểm năng lượng điện trường trong mạch bằng 1,6.10$^{-4}$ J thì cường độ dòng điện tức thời có độ lớn là
A. 0,10A.
B. 0,04A.
C. 0,06A.
D. 0,08A.
Câu 4. Lúc điện tích trên tụ điện nhận giá trị q$_1$= 10$^{-5}$ C, cường độ dòng điện chạy qua mạch dao động LC lí tưởng bằng i$_1$ = 2mA. Sau đó một khoảng thời gian, giá trị mới của chúng lần lượt là q$_2$ = 3.10$^{-5}$ C và i$_2$= √2 mA. Tần số góc của dao động điện từ trong mạch là:
A. 40 rad/s.
B. 50 rad/s.
C. 80 rad/s.
D. 100 rad/s.
Câu 5. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay φ. Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số f$_0$. Khi xoay tụ một góc φ$_1$ thì mạch thu được sóng có tần số f$_1$ = 0,5f$_0$. Khi xoay tụ một góc φ$_2$ thì mạch thu được sóng có tần số f$_2$ = f$_0$/3. Tỉ số giữa hai góc xoay là:
A. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{8}{3}.$
B. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{1}{3}.$
C. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{1}{2}.$
D. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{3}{8}.$
A. C = 3,18.10$^{-8}$ F và L = 7,96.10$^{-3}$ H.
B. C = 7,96.10$^{-3}$ F và L = 3,18.10$^{-8}$ H.
C. C = 3,18 μF và L = 0,796 mH.
D. C = 0,796 mH và L = 3,18 μH.
Câu 2.Tụ điện trong mạch chọn sóng của một máy thu thanh có điện dung biến đổi từ 10pF đến 360pF. Bước sóng nhỏ nhất của sóng điện từ mà máy này thu được là 10m. Bước sóng lớn nhất của sóng điện từ mà máy này thu được là
A. 40m.
B. 30m.
C. 60m.
D. 50m.
Câu 3. Mạch dao động điện từ gồm một cuộn cảm thuần L = 50mH và tụ điện C. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là Io = 0,1A. Tại thời điểm năng lượng điện trường trong mạch bằng 1,6.10$^{-4}$ J thì cường độ dòng điện tức thời có độ lớn là
A. 0,10A.
B. 0,04A.
C. 0,06A.
D. 0,08A.
Câu 4. Lúc điện tích trên tụ điện nhận giá trị q$_1$= 10$^{-5}$ C, cường độ dòng điện chạy qua mạch dao động LC lí tưởng bằng i$_1$ = 2mA. Sau đó một khoảng thời gian, giá trị mới của chúng lần lượt là q$_2$ = 3.10$^{-5}$ C và i$_2$= √2 mA. Tần số góc của dao động điện từ trong mạch là:
A. 40 rad/s.
B. 50 rad/s.
C. 80 rad/s.
D. 100 rad/s.
Câu 5. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay φ. Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số f$_0$. Khi xoay tụ một góc φ$_1$ thì mạch thu được sóng có tần số f$_1$ = 0,5f$_0$. Khi xoay tụ một góc φ$_2$ thì mạch thu được sóng có tần số f$_2$ = f$_0$/3. Tỉ số giữa hai góc xoay là:
A. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{8}{3}.$
B. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{1}{3}.$
C. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{1}{2}.$
D. $\frac{{{\varphi _1}}}{{{\varphi _2}}} = \frac{3}{8}.$