Ôn tập lượng tử ánh sáng (phần 9)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1.Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 µm. Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10$^{-31}$ kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.10$^5$ m/s
B. 9,24.10$^5$ m/s
C. 2,29.10$^5$ m/s
D. 1,34.10$^5$ m/s

Câu 2.Pin quang điện là nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 3.Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.

Câu 4.Gọi ε$_đ$, ε$_L$, ε$_T$ lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. ε$_đ$ > ε$_L$ > ε$_T$.
B. ε$_T$ > ε$_L$ > ε$_đ$.
C. ε$_T$ > ε$_đ$ > ε$_L$.
D. ε$_L$ > ε$_T$ > ε$_đ$.

Câu 5.Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A. 4/5.
B.1/10.
C. 1/5.
D. 2/5.
 
Câu 1.Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 µm. Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10−31^{-31} kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105^5 m/s
B. 9,24.105^5 m/s
C. 2,29.105^5 m/s
D. 1,34.105^5 m/s
Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra bởi bức xạ 0,243 µm: $\frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{{mv_{0m{\rm{ax}}}^2}}{2} \to {v_{.0\max }} = \sqrt {\frac{{2hc}}{m}\left( {\frac{1}{\lambda } - \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right)} = 9,{61.10^5}\frac{m}{s}$
 
Câu 2.Pin quang điện là nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Phương án A
 
Câu 3.Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
Phương án B
 
Câu 4.Gọi εđ_đ, εL_L, εT_T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. εđ_đ > εL_L > εT_T.
B. εT_T > εL_L > εđ_đ.
C. εT_T > εđ_đ > εL_L.
D. εL_L > εT_T > εđ_đ.
Vì bước sóng tỉ lệ nghịch với năng lượng photon nên B là phương án đúng
 
Câu 5.Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A. 4/5.
B.1/10.
C. 1/5.
D. 2/5.
$\frac{{{P_{pq}}}}{{{P_{kt}}}} = \frac{{{n_{pq}}.\frac{{hc}}{{{\lambda _{pq}}}}}}{{{n_{kt}}.\frac{{hc}}{{{\lambda _{kt}}}}}} = \frac{{{n_{pq}}}}{{{n_{kt}}}}.\frac{{{\lambda _{kt}}}}{{{\lambda _{pq}}}} = 20\% \to \frac{{{n_{pq}}}}{{{n_{kt}}}} = \frac{1}{5}.\frac{{0,52}}{{0,26}} = \frac{2}{5} \to D$
 

Members online

No members online now.
Back
Top