Câu 1.Trong thí nghiệm giao thoa yâng, nếu dùng đồng thời bức xạ λ$_1$ = 0,5 µm và λ$_2$ = 0,6 µm thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó là bằng i$_{12}$. Nếu dùng đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ$_1$ = 0,5 µm, λ$_2$ = 0,6 µm và λ$_3$ = 0,8 µm thì trên màn quan sát được vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm gần nhất cách nó :
A. 8i$_{12}$.
B. 4i$_{12}$.
C. i$_{12}$.
D. 2i$_{12}$
Câu 2. Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60$^0$ một chùm ánh sáng trắng hẹp coi như một tia sáng. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia màu vàng là 1,52 và đối với tia màu tím là 1,54. Góc ló của tia màu tím bằng
A. 51,2$^0$.
B. 29,6$^0$.
C. 30,4$^0$.
D. Một kết quả khác.
Câu 3. Một tấm nhựa trong suốt có bề dày e = 10 cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới 60$^0$. Chiết suất của nhựa với ánh sáng đỏ, tím lần lượt là nđ = 1,45 và nt = 1,65. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng tia ló ra khỏi tấm nhựa là
A. 1,81 cm.
B. 2,81 cm.
C. 2,18 cm.
D. 0,64 cm.
Câu 4. Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 7 (ở cùng về một phía so với vân sáng trung tâm) là 5mm. Cho khoảng cách giữa hai khe là 1,1 mm; khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe là D = 2,5 m. Nguồn sáng đơn sắc sử dụng trong thí nghiệm có bước sóng λ là:
A. 0,54 µm.
B. 0,40 µm.
C. 0,49 µm.
D. 0,60 µm.
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng đơn sắc được sử dụng có bước sóng λ, với hai khe sáng S$_1$, S$_2$ cách nhau a(mm). Các vân giao thoa được quan sát trên một màn ảnh M song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn M lại gần thêm 50cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe sáng thì khoảng vân thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Tính a?
A. 20 mm.
B. 2 mm.
C. 1 mm.
D. 3 mm.
A. 8i$_{12}$.
B. 4i$_{12}$.
C. i$_{12}$.
D. 2i$_{12}$
Câu 2. Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60$^0$ một chùm ánh sáng trắng hẹp coi như một tia sáng. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia màu vàng là 1,52 và đối với tia màu tím là 1,54. Góc ló của tia màu tím bằng
A. 51,2$^0$.
B. 29,6$^0$.
C. 30,4$^0$.
D. Một kết quả khác.
Câu 3. Một tấm nhựa trong suốt có bề dày e = 10 cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới 60$^0$. Chiết suất của nhựa với ánh sáng đỏ, tím lần lượt là nđ = 1,45 và nt = 1,65. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng tia ló ra khỏi tấm nhựa là
A. 1,81 cm.
B. 2,81 cm.
C. 2,18 cm.
D. 0,64 cm.
Câu 4. Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 7 (ở cùng về một phía so với vân sáng trung tâm) là 5mm. Cho khoảng cách giữa hai khe là 1,1 mm; khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe là D = 2,5 m. Nguồn sáng đơn sắc sử dụng trong thí nghiệm có bước sóng λ là:
A. 0,54 µm.
B. 0,40 µm.
C. 0,49 µm.
D. 0,60 µm.
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng đơn sắc được sử dụng có bước sóng λ, với hai khe sáng S$_1$, S$_2$ cách nhau a(mm). Các vân giao thoa được quan sát trên một màn ảnh M song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn M lại gần thêm 50cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe sáng thì khoảng vân thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Tính a?
A. 20 mm.
B. 2 mm.
C. 1 mm.
D. 3 mm.