Ôn tập sóng ánh sáng (phần 6)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sống 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
A. 0,45 mm.
B. 0,6 mm.
C. 0,9 mm.
D. 1,8 mm.

Câu 2.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
A. 5i.
B. 3i.
C. 4i.
D. 6i.

Câu 3.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ$_1$ = 0,42μm, λ$_2$ = 0,56μm và λ$_3$ = 0,63μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21.
B. 23.
C. 26.
D. 27.

Câu 4.Một lăng kính có góc chiết quang A = 6$^0$ (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là n$_đ$ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là n$_t$ = 1,685. Góc mở của chùm tia sáng ló sau lăng kính là
A. 4,11$^0$.
B. 0,258$^0$.
C. 3,85$^0$.
D. 2,58$^0$.

Câu 5.Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe I – âng cách nhau a = 1 mm. Di chuyển màn ảnh ( E) ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tằng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 0,60 µm.
B. 0,54 µm.
C. 0,50 µm.
D. 0,40 µm.
 
Chỉnh sửa cuối:
Câu 1.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sống 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
A. 0,45 mm.
B. 0,6 mm.
C. 0,9 mm.
D. 1,8 mm.
Hai vân tối liên tiếp cách nhau một khoảng vân i = $\frac{{\lambda D}}{a}$= 0,9 mm.
 
Câu 2.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
A. 5i.
B. 3i.
C. 4i.
D. 6i.
Vị trí vân sáng x$_{s3}$ = ± 3i→Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là 6i.
 
Câu 3.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ$_1$ = 0,42μm, λ$_2$ = 0,56μm và λ$_3$ = 0,63μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21.
B. 23.
C. 26.
D. 27.
rWTyP0o.png
 
Câu 4.Một lăng kính có góc chiết quang A = 6$^0$ (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là n$_đ$ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là n$_t$ = 1,685. Góc mở của chùm tia sáng ló sau lăng kính là
A. 4,11$^0$.
B. 0,258$^0$.
C. 3,85$^0$.
D. 2,58$^0$.
Δ$_D$ = D$_t$ – D$_đ$ = (n$_t$ – n$_đ$)A = 0,258$^0$
 
Câu 5.Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe I – âng cách nhau a = 1 mm. Di chuyển màn ảnh ( E) ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tằng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 0,60 µm.
B. 0,54 µm.
C. 0,50 µm.
D. 0,40 µm.
qWOiEUZ.png
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top