Ôn tập vật lí hạt nhân (phần 1)

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1.Một cái thước có độ dài riêng 1m chuyển động theo phương chiều dài của thước. Với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng truyền trong chân không), chiều dài thước khi đang chuyển động là
A. 0,6m
B. 0,6m
C. 1,2m
D. 1,5m

Câu 2.Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
A. 238,0887 u.
B. 238,0587 u.
C. 237,0287 u.
D. 238,0287 u.

Câu 3. Hạt nhân phóng xạ 234U đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phân trăm năng lượng phân rã?
A. 18,4%.
B. 1,7%.
C. 98,3%.
D. 81,6%.

Câu 4. Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian C có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào?
A. 0,0625g
B. 1,9375 g
C. 1,25 g
D. 1g

Câu 5.Người ta dùng hạt prôtôn có động năng K$_p$= 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. cho m$_p$ = 1,0073u; m$_{Li}$ = 7,0144u; m$_α$ =4,0015u ; 1u = 931 MeV/c2. Tính động năng và vận tốc của mổi hạt α tạo thành?
A. 9,755 MeV và 3,2.10$^7$m/s
B.10,05 MeV và 2,2.10$^7$ m/s
C. 10,05 MeV và 3,2.10$^7$ m/s
D. 9,755.10$^7$ J và 2,2.10$^7$ m/s.
 
Câu 1.Một cái thước có độ dài riêng 1m chuyển động theo phương chiều dài của thước. Với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng truyền trong chân không), chiều dài thước khi đang chuyển động là
A. 0,6m
B. 0,6m
C. 1,2m
D. 1,5m
chiều dài thước khi đang chuyển động $\ell = {l_0}\sqrt {1 - {{\left( {\frac{v}{c}} \right)}^2}} = 1.\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{0,8c}}{c}} \right)}^2}} = 0,6m$
 
Câu 2.Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u ( chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u ( chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u ( chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình
A. 238,0887 u.
B. 238,0587 u.
C. 237,0287 u.
D. 238,0287 u.
$m = \frac{{99,27}}{{100}}.238,0887 + \frac{{0,72}}{{100}}.235,0439 + \frac{{0,01}}{{100}}.234,0409 = 238,0287\left( u \right)$
 
Câu 3. Hạt nhân phóng xạ 234U đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phân trăm năng lượng phân rã?
A. 18,4%.
B. 1,7%.
C. 98,3%.
D. 81,6%.
dEv8Lv7.png
 
Câu 4. Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian C có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào?
A. 0,0625g
B. 1,9375 g
C. 1,25 g
D. 1g
Số nguyên tử đã phân rã Δm = m$_0$(1 – 2$^{-t/T}$) = 1,9375 g
 
Câu 5.Người ta dùng hạt prôtôn có động năng Kp_p= 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. cho mp_p = 1,0073u; mLi_{Li} = 7,0144u; mα_α =4,0015u ; 1u = 931 MeV/c2. Tính động năng và vận tốc của mổi hạt α tạo thành?
A. 9,755 MeV và 3,2.107^7m/s
B.10,05 MeV và 2,2.107^7 m/s
C. 10,05 MeV và 3,2.107^7 m/s
D. 9,755.107^7 J và 2,2.107^7 m/s.
$\begin{array}{l}
_1^1p + _3^7Li \to 2_2^4He\\
E = \left( {{m_p} + {m_{Li}} - 2{m_\alpha }} \right).{c^2} = 2{K_\alpha } - {K_p} \to {K_\alpha } = 10,05\left( {MeV} \right)\\
\to v = c\sqrt {\frac{{2{K_\alpha }}}{{931.4,0015}}} = 2,{2.10^7}\left( {\frac{m}{s}} \right)
\end{array}$
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top