Ôn tập vật lí hạt nhân (phần 9)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Cho một hạt nhân khối lượng A đang đứng yên thì phân rã thành hai hạt nhân có khối lượng B và D. Cho tốc độ ánh sáng là c. Động năng của hạt D là
A. $\frac{{B\left( {B + D - A} \right){c^2}}}{{A + B}}.$
B. $\frac{{B\left( {A - B - D} \right){c^2}}}{{B + D}}.$
C. $\frac{{B\left( {A - B - D} \right){c^2}}}{D}.$
D. $\frac{{D\left( {A + B - D} \right){c^2}}}{{B + D}}.$

Câu 2. Đồng vị 24Na có chu kỳ bán rã T =15h , Na là chất phóng xạ β$^─$ và tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m$_0$ = 24g. Xác định độ phóng xạ ban đầu của 24Na?
A. 7,73.10$^{18}$ .Bq
B. 2,78.10$^{22}$ .Bq
C. 1,67.10$^{24}$.Bq
D. 3,22.10$^{17}$ Bq

Câu 3. (ĐH – 2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.

Câu 4. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ 14C đã bị phân rã thành các nguyên tử 17N. Biết chu kì bán rã của 14C là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu?
A. 11140 năm
B. 16710 năm
C. 4935 năm
D. 11976 năm

Câu 5.Đơn vị khối lượng nguyên tử là
A. khối lượng nguyên tử hiđrô.
B. khối lượng của một nguyên tử hiđrô.
C. khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị 12C của nguyên tử cacbon.
D. khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi.
 
Câu 1. Cho một hạt nhân khối lượng A đang đứng yên thì phân rã thành hai hạt nhân có khối lượng B và D. Cho tốc độ ánh sáng là c. Động năng của hạt D là
A. B(B+D−A)c2A+B.\frac{{B\left( {B + D - A} \right){c^2}}}{{A + B}}.
B. B(A−B−D)c2B+D.\frac{{B\left( {A - B - D} \right){c^2}}}{{B + D}}.
C. B(A−B−D)c2D.\frac{{B\left( {A - B - D} \right){c^2}}}{D}.
D. D(A+B−D)c2B+D.\frac{{D\left( {A + B - D} \right){c^2}}}{{B + D}}.
Quá trình phóng xạ: A → B + D
Năng lượng phản ứng:
$\left. \begin{array}{l}
E = \left( {A - B - D} \right).{c^2} = {K_B} + {K_D}\\
\overrightarrow 0 = \overrightarrow {{p_B}} + \overrightarrow {{p_D}} \to \overrightarrow {{p_B}} = - \overrightarrow {{p_D}} \to B{K_B} = D{K_D}
\end{array} \right\} \to {K_D} = \frac{{\left( {A - B - D} \right).{c^2}}}{{1 + \frac{D}{B}}}$
 
Câu 2. Đồng vị 24Na có chu kỳ bán rã T =15h , Na là chất phóng xạ β^─ và tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m0_0 = 24g. Xác định độ phóng xạ ban đầu của 24Na?
A. 7,73.1018^{18} .Bq
B. 2,78.1022^{22} .Bq
C. 1,67.1024^{24}.Bq
D. 3,22.1017^{17} Bq
Số hạt nhân nguyên tử Na có trong 24 gam ban đầu là: ${N_0} = \frac{{{m_0}.{N_A}}}{A} = \frac{{24.6,{{02.10}^{23}}}}{{24}} = 6,{02.10^{23}}\left( {ha\"i t} \right)$
Độ phóng xạ ban đầu của 24Na là: ${H_0} = \lambda .{N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}.{N_0} \leftrightarrow {H_0} = \frac{{\ln 2}}{{15.3600}}.6,{02.10^{23}} = 7,{73.10^{18}}\left( {Bq} \right)$
 
Câu 3. (ĐH – 2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
$\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{ - {\textstyle{t \over T}}}} = {2^{ - 3}} = 0,125 = 12,5\% $
 
Câu 4. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ 14C đã bị phân rã thành các nguyên tử 17N. Biết chu kì bán rã của 14C là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu?
A. 11140 năm
B. 16710 năm
C. 4935 năm
D. 11976 năm
Khi 87,5% số nguyên tử bị phóng xạ thì số nguyên tử còn lại chỉ là 22,5 % tức là: N = 0,225N$_0$.
Mà N = N0.2$^{-t/T}$ → 2$^{-t/T}$ = 0,225 → t/ T = - log20,225 = 2,15 ↔ t = 2,15T.
Thay số ta tính được 11976 (năm).
 
Câu 5.Đơn vị khối lượng nguyên tử là
A. khối lượng nguyên tử hiđrô.
B. khối lượng của một nguyên tử hiđrô.
C. khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị 12C của nguyên tử cacbon.
D. khối lượng bằng 1/12 lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi.
Phương án C
 
bạn ơi giúp mình với, mình tính mãi mà ko ra kết quả
Chất phóng xạ C có chu kì bán rã 5570 năm. Khối lượng C có độ phóng xạ 5,0 Ci bằng

A. 1,09g B,1,09mg C.10,9g D.10,9mg
 
Trong nguồn phóng xạ 32P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số nguyên tử 32P trong nguồn là

A.3.1023 B.6.1023 C.12.1023 D.48.1023
 
Trong nguồn phóng xạ 32P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số nguyên tử 32P trong nguồn là

A.3.1023 B.6.1023 C.12.1023 D.48.1023
$H = N.\frac{{\ell n2}}{T} = \frac{m}{{12}}.{N_A}.\frac{{\ell n2}}{T} \to m = \frac{{12.T.H}}{{{N_A}.\ell n2}} = 0,93\left( g \right)$
Không có đáp án :(

Trong nguồn phóng xạ 32P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số nguyên tử 32P trong nguồn là

A.3.1023 B.6.1023 C.12.1023 D.48.1023
$N = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} \to {N_0} = \frac{N}{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}} = \frac{{{{3.10}^{23}}}}{{{2^{ - \frac{{4.7}}{{14}}}}}} = 1,{2.10^{24}}$
=> C
 
cho mình hỏi thêm bài này
1g chất phóng xạ trong 1s phát ra 4,2.10^13 hạt β-. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

A.1,78.10^8s B.1,68.10^8s C.1,86.10^8s D.1,87.10^8s
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top