Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 – 2019 trường Đồng Đậu – Vĩnh Phúc lần 1
Câu 116: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Abb, a hoặc abb, A
C. Abb, abb, O
D. Aabb, O
Câu 117: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) aaaa × aaaa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Câu 118: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
Câu 119: Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 5.
B. 3
C. 6.
D. 4.
Câu 120: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
1.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .
2.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.
3.Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.
4.Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
[ParseHTML]<iframe src="https://drive.google.com/file/d/19lWvIq8q-Zgf0dtuUrfup2KjKahEoKTj/preview" width="640" height="480"></iframe>[/ParseHTML]
Câu 116: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Abb, a hoặc abb, A
C. Abb, abb, O
D. Aabb, O
Câu 117: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) aaaa × aaaa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Câu 118: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
Câu 119: Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 5.
B. 3
C. 6.
D. 4.
Câu 120: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
1.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .
2.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.
3.Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.
4.Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
[ParseHTML]<iframe src="https://drive.google.com/file/d/19lWvIq8q-Zgf0dtuUrfup2KjKahEoKTj/preview" width="640" height="480"></iframe>[/ParseHTML]