Đề Thi Thử Môn Vật Lí 2025 – THPT Chuyên ĐH Vinh Nghệ An (Có Lời Giải)

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Tải miễn phí đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí – Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Nghệ An) | File PDF kèm đáp án và lời giải chi tiết, bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT, phù hợp cho học sinh lớp 12 luyện thi THPT Quốc gia hiệu quả.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một khối khí xác định được giữ đẳng áp. Thể tích của khối khí tăng thêm 10% khi nhiệt độ của nó khối khí là 47°C. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là
A. 21,7°C
B. 17,9°C
C. 9,4°C
D. 42,7°C
$\frac{V}{T} = \text{const} \Rightarrow \frac{V}{T} = \frac{1,1V}{47 + 273} \Rightarrow T = 291,9K = 17,9°C.$
Chọn B
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
C. Nội năng là nhiệt lượng.
D. Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm.
Nội năng khác nhiệt lượng. Chọn C
Câu 3: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng nhiệt là
A. đường thẳng có phương qua O.
B. đường thẳng vuông góc trục T.
C. đường thẳng vuông góc trục V.
D. đường hypebol.
Chọn B
Câu 4: Công thức của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là
A. \( p = \frac{2}{3} \mu \overline{mv^2} \)
B. \( p = \frac{3}{2} \mu \overline{mv^2} \)
C. \( p = \frac{1}{3} \mu \overline{mv^2} \)
D. \( p = \mu \overline{mv^2} \)
Chọn C
Câu 5: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng \(600 \text{ cm}^2\), quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng \(0{,}2 \, T\). Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là:
A. \(e = 9{,}6\pi \sin(4\pi t + \pi)(V)\)
B. \(e = 96\pi \sin\left(40\pi t - \frac{\pi}{2}\right)(V)\)
C. \(e = 96\pi \sin(4\pi t + \pi)(V)\)
D. \(e = 4{,}8\pi \sin\left(40\pi t - \frac{\pi}{2}\right)(V)\)
$ \omega = 2\pi f = 2\pi \cdot \frac{120}{60} = 4\pi \, \text{(rad/s)} $
$ \phi = NBS \cos(\omega t + \phi) = 200 \cdot 0{,}2 \cdot 600 \cdot 10^{-4} \cdot \cos(4\pi t + \pi) = 2{,}4 \cos(4\pi t + \pi)(\text{Wb}) $
$ e = -\phi' = 2{,}4 \cdot 4\pi \sin(4\pi t + \pi) = 9{,}6\pi \sin(4\pi t + \pi)(V) $
Chọn A
Câu 6: Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm: nam châm (1), cuộn dây (2), điện kế (3) và dây dẫn. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ và điều chỉnh kim điện kế chỉ đúng vạch số 0. Kết luận nào sau đây không đúng?
1745206931_c7bb32acc8ad1d6833d2c42dd6c76ae8.png

A. Khi nam châm dịch chuyển tương đối so với cuộn dây thì kim điện kế chỉ khác vạch số 0.
B. Khi đưa nam lại gần ống dây, dòng điện cảm ứng sẽ tạo ra từ trường cùng chiều với từ trường do nam châm tạo ra.
C. Khi nam châm và ống dây đứng yên thì trong ống dây không xuất hiện dòng điện.
D. Khi nam châm dịch chuyển càng nhanh thì kim điện kế lệch càng lớn.
:
Khi đưa nam lại gần ống dây, dòng điện cảm ứng sẽ tạo ra từ trường ngược chiều với từ trường do nam châm tạo ra.
Chọn B
Câu 7: Lực liên kết giữa các phân tử
A. tuỳ thuộc vào thể của nó, ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí lại là lực đẩy.
B. là lực đẩy.
C. gồm cả lực hút và lực đẩy.
D. là lực hút.
Chọn C
Câu 8: Một bình kín có thể tích rỗng \(V\), chứa một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ \(T\), áp suất của khối khí là \(p\). Số mol khí chứa trong bình là
A. \( n = \frac{pT}{VR} \)
B. \( n = \frac{RT}{pV} \)
C. \( n = \frac{pV}{RT} \)
D. \( n = \frac{pR}{VT} \)
Chọn C
Câu 10: Cho các hình vẽ dưới đây, hình nào chỉ không đúng hướng của vectơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn?
1745206968_f13d906b27babbae7f5c86376650418e.png

Áp dụng quy tắc nắm tay phải.
Chọn A
Câu 11: Với bình xịt khử trùng, khi ta ấn nút cho van mở, hiện tượng nào sẽ xảy ra với lượng khí đã chứa trong bình ban đầu?
A. Thể tích khí giảm, áp suất khí giảm.
B. Thể tích khí tăng, áp suất khí giảm.
C. Thể tích khí giảm, áp suất khí tăng.
D. Thể tích khí tăng, áp suất khí tăng.
Khi tràn ra ngoài nên thể tích khí tăng ⇒ áp suất khí giảm.
Chọn B
Câu 12: Tại Vinh, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có:
A. độ lớn bằng không.
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.
Chọn B
Câu 13: Sạc điện thoại không dây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ như máy biến áp. Ở trong sạc có cuộn dây được nối với dòng điện xoay chiều, đóng vai trò như cuộn sơ cấp. Phía sau của điện thoại có cuộn dây được nối với pin, đóng vai trò như cuộn thứ cấp. Khi đặt mặt sau điện thoại lên mặt trên của sạc thì hai cuộn này được đặt gần nhau. Dòng điện xoay chiều qua cuộn sạc biến thiên sẽ sinh ra suất điện động cảm ứng trong cuộn dây của điện thoại để sạc pin. Giả sử cuộn dây của sạc có 440 vòng dây, được nối với điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 220 V, cuộn dây của điện thoại có 18 vòng dây thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây của điện thoại là:
A. 9 V
B. 18 V
C. 6 V
D. 12 V
:
$\frac{U_2}{U_1} = \frac{N_2}{N_1} \Rightarrow \frac{U_2}{220} = \frac{18}{440} \Rightarrow U_2 = 9V$
Chọn A
Câu 14: Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau, được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là \( Q_1 \) và \( Q_2 \). Biết khối lượng riêng của nước là \( 1000 \, \text{kg/m}^3 \) và của rượu là \( 800 \, \text{kg/m}^3 \), nhiệt dung riêng của nước là \( 4200 \, \text{J/kg·K} \) và của rượu là \( 2500 \, \text{J/kg·K} \). Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì:
A. \( Q_1 = 2{,}1Q_2 \)
B. \( Q_1 = 1{,}6Q_2 \)
C. \( Q_1 = 1{,}5Q_2 \)
D. \( Q_1 = 1{,}8Q_2 \)
:
$\begin{array}{l} Q = mc\Delta t = DVc\Delta t\\ \Rightarrow \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{{D_1}}}{{{D_2}}} \cdot \frac{{{c_1}}}{{{c_2}}} = \frac{{1000}}{{800}} \cdot \frac{{4200}}{{2500}} = 2,1 \end{array}$
Chọn A
Câu 15: Mây được tạo thành từ
A. khói.
B. nước bay hơi.
C. nước đông đặc.
D. hơi nước ngưng tụ.
Chọn D
Câu 16: Cho hằng số Boltzmann \( k = 1{,}38 \cdot 10^{-23} \, J/K \). Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \( 40^\circ C \) có giá trị là
A. \( 8{,}3 \cdot 10^{-22} \, J \)
B. \( 8{,}3 \cdot 10^{-22} \, J \)
C. \( 6{,}5 \cdot 10^{-21} \, J \)
D. \( 6{,}5 \cdot 10^{-21} \, J \)
$\begin{array}{l} {W_d} = \frac{3}{2}kT\\ = \frac{3}{2} \cdot 1,38 \cdot {10^{ - 23}} \cdot (40 + 273)\\ \approx 6,5 \cdot {10^{ - 21}}{\mkern 1mu} J \end{array}$
Chọn D
Câu 17: Khi gặp một người đang bị điện giật trong nhà, công việc đầu tiên ta phải làm gì?
A. Ngắt nguồn điện ngay lập tức bằng cách ngắt cầu dao điện, rút dây điện ra khỏi ổ cắm.
B. Cầm tay kéo nạn nhân ra khỏi dòng điện.
C. Gọi người khác đến cùng giúp.
D. Gọi bệnh viện đến cấp cứu.
Chọn A
Câu 18: Chọn đáp án không đúng khi nói về từ trường?
A. Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.
B. Các đường sức từ không cắt nhau.
C. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó.
D. Từ phổ là hình ảnh trực quan của từ trường tạo ra bởi các mạt sắt mịn.
Các đường sức từ là những đường cong khép kín.
Chọn A

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Xét một khối khí lí tưởng có áp suất là \(2{,}00 \, \text{MPa}\). Biết số phân tử khí trong \(1{,}00 \, \text{cm}^3\) là \(4{,}835 \cdot 10^{20}\), hằng số Boltzmann \(k = 1{,}38 \cdot 10^{-23} \, J/K\).
a) Mật độ phân tử của khối khí này là \(4{,}835 \cdot 10^{26} \, \text{phân tử}/\text{m}^3\).
b) Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi thì tốc độ trung bình của các phân tử khí cũng tăng gấp đôi.
c) Động năng trung bình của phân tử khí là \(6{,}2 \cdot 10^{-21} \, \text{J}\).
d) Nhiệt độ của khí khoảng 300 K.
:
$ \mu = \frac{N}{V} = \frac{4{,}835 \cdot 10^{20}}{10^{-6}} = 4{,}835 \cdot 10^{26} \, \text{m}^{-3} \Rightarrow \text{a) Đúng} $
$ \bar{v} \sim \sqrt{T} \Rightarrow \text{b) Sai} $
$ W_d = \frac{3}{2}kT = \frac{3 \cdot 2 \cdot 10^6}{2 \cdot 4{,}835 \cdot 10^{26}} \approx 6{,}2 \cdot 10^{-21} \, \text{J} \Rightarrow \text{c) Đúng} $
$ p = \mu kT \Rightarrow 2 \cdot 10^6 = 4{,}835 \cdot 10^{26} \cdot 1{,}38 \cdot 10^{-23} \cdot T \Rightarrow T \approx 300 \, \text{K} \Rightarrow \text{d) Đúng} $
Câu 2: Nguyên lý hoạt động của máy cyclotron, dùng để tăng tốc hạt mang điện nhẹ hình bên. Hai hộp rỗng \(I\), \(II\) hình chữ D làm bằng đồng lá, hở ở phía cạnh thẳng, rất gần nhau, gọi là hai cực D. Giữa hai cạnh thẳng của hai cực có một điện trường, có thể đảo chiều nhờ dòng điện xoay chiều. Hai cực D đặt trong một từ trường đủ lớn cảm ứng từ B (vách bằng đồng sẽ ngăn không cho điện trường xuyên vào hộp), có hướng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
1749919369737.png

Giả sử lúc đầu có một proton xuất phát từ một điểm rất gần với tâm S của máy cyclotron và đi vào hộp I đang mang điện âm. Lúc này, lực Lorentz xuất hiện và làm cho proton chuyển động theo quỹ đạo nửa đường tròn trong hộp I. Sau đó, khi proton quay lại cạnh thẳng của hộp I thì nguồn điện đổi chiều, điện trường sẽ tăng tốc cho proton, proton đi vào hộp II và lực Lorentz lại làm nhiệm vụ như trên, nhưng do vận tốc của proton đã tăng nên bán kính của nửa đường tròn quỹ đạo lúc này lớn hơn trước. Người ta đã chứng minh được rằng, thời gian chuyển động của proton bên trong các hộp luôn không đổi, vì vậy chỉ cần đặt nguồn điện xoay chiều có chu kỳ bằng hai lần thời gian chuyển động của proton trong các hộp D thì proton sẽ được tăng tốc nhiều lần và thu được vận tốc lớn. Đến mép ngoài hộp D, proton được phóng ra ngoài. Theo tính toán, bán kính quỹ đạo R của proton và tần số dao động \(f_{đ}\) của dòng điện xoay chiều thỏa mãn các công thức: $R = \frac{mv}{Bq} \quad \text{và} \quad qB = 2\pi mf_{đ}$ trong đó \(m, q, v\) là khối lượng, điện tích, tốc độ của proton. Cho biết: $m = 1,67 \times 10^{-27} \, \text{kg}, \quad q = 1,6 \times 10^{-19} \, \text{C}$. Một máy cyclotron hoạt động với \(f_{đ} = 12\,\text{MHz}\) và bán kính của hộp D là 53 cm.
a) Lực tác dụng lên proton chỉ có lực từ.
b) Bán kính quỹ đạo của proton tăng dần.
c) Độ lớn cảm ứng từ B là \(0,787T\) thì cyclotron có thể gia tốc được proton.
d) Năng lượng proton thu được khi ra khỏi máy là 3,8 MeV.
a) Sai. Khi đi qua điện trường thì proton chịu tác dụng của lực điện.
b) Sai. Bán kính chuyển động của proton tăng dần.
$qB = 2\pi mf \Rightarrow B = \frac{2\pi mf}{q} = \frac{2\pi \cdot 1{,}67 \cdot 10^{-27} \cdot 12 \cdot 10^6}{1{,}6 \cdot 10^{-19}} \approx 0{,}787T$
c) Đúng.
$R = \frac{mv}{Bq} \Rightarrow 0{,}53 = \frac{1{,}67 \cdot 10^{-27} \cdot v}{0{,}787 \cdot 1{,}6 \cdot 10^{-19}} \Rightarrow v \approx 4 \cdot 10^7 \text{ m/s}$
d) Đúng.
$W_d = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2} \cdot 1{,}67 \cdot 10^{-27} \cdot (4 \cdot 10^7)^2 \approx 1{,}33 \cdot 10^{-12} \text{ J} \approx 8{,}3 \text{ MeV}$
Câu 3: Dùng một ấm điện có công suất không đổi để đun nóng một khối nước đá nặng 2 kg, ban đầu có nhiệt độ \( t_1 = -20^\circ C \), đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước theo thời gian được biểu diễn như hình bên. Bỏ qua mất mát nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước là
\( C_1 = 2{,}1 \, \text{kJ/kg·K} \) và \( C_2 = 4{,}2 \, \text{kJ/kg·K} \). Nhiệt hóa hơi của nước là \( L = 2300 \, \text{kJ/kg} \).
1749919387874.png

a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá tăng từ \( t_1 = -20^\circ C \) lên \( 0^\circ C \) là 82 kJ.
b) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là: \( \lambda = 0{,}3402 \, \text{MJ/kg} \).
c) Thời điểm \( T_3 \) là 38,2 phút.
d) Khối lượng nước còn ở thời điểm E là 1,8 kg.
$ Q_{AB} = mc(t_B - t_A) = 2 \cdot 2{,}1 \cdot 10^3 \cdot 20 = 84000 \, J = 84 \, \text{kJ} \Rightarrow \text{a) Sai} $
$ P = \frac{Q_{AB}}{T_B} = \frac{84000}{2{,}60} = 700 \, \text{W} $ $ P(T_C - T_B) = m \lambda \Rightarrow 700 \cdot (18{,}2 - 2) \cdot 60 = 2 \cdot \lambda \Rightarrow \lambda = 340200 \, \text{J/kg} = 0{,}3402 \, \text{MJ/kg} \Rightarrow \text{b) Đúng} $
$ P(T_D - T_C) = mC_2(t_D - t_C) \Rightarrow 700 \cdot (T_3 - 18{,}2) \cdot 60 = 2 \cdot 4{,}2 \cdot 10^3 \cdot 100 \Rightarrow T_3 = 38{,}2 \, \text{(ph)} \Rightarrow \text{c) Đúng} $
$ P(T_E - T_D) = m_h L \Rightarrow 700 \cdot (44{,}2 - 38{,}2) \cdot 60 = m_h \cdot 2300 \cdot 10^3 \Rightarrow m_h \approx 0{,}11 \, \text{kg} $
$ \Delta m = m - m_h = 2 - 0{,}11 = 1{,}89 \, \text{kg} \Rightarrow \text{d) Sai} $
Câu 4: Một động cơ xăng 4 kỳ có cấu tạo như hình bên, sẽ sinh công thông qua 4 hành trình của piston: nạp, nén, nổ, xả.
1749919404233.png

1. Nạp: van nạp mở, piston đi xuống, khí và nhiên liệu được hút vào xi lanh.
2. Nén: tất cả các van được đóng, piston đi lên nén khí, bugi đánh lửa.
3. Nổ: khí và nhiên liệu nén phát nổ, đẩy piston đi xuống.
4. Xả: van xả mở, piston đi lên đẩy khí thải ra ngoài.
a) Động cơ 4 kỳ chuyển đổi năng lượng hóa học của nhiên liệu thành năng lượng cơ học.
b) Hành trình nén là hành trình động cơ sinh công.
c) Trong hành trình nổ với khối khí trong xi lanh, ta có \( Q > 0, A > 0, \Delta U > 0 \).
d) Một động cơ xăng 4 kỳ gắn vào một xe máy có hiệu suất đạt \( 30\% \). Cho biết năng suất tỏa nhiệt của xăng \( q = 44{,}8 \, \text{MJ/kg} \), xăng có khối lượng riêng \( D = 700 \, \text{kg/m}^3 \). Biết trung bình để xe máy đi 1 km cần cung cấp năng lượng \( 190 \, \text{kJ} \). Nếu động cơ tiêu thụ hết 1 lít xăng thì xe máy đã đi một quãng đường là \( 49{,}51 \, \text{km} \).
a) Đúng
b) Sai. Hành trình nổ là hành trình sinh công.
c) Sai. Khí sinh công nên \( A < 0 \)
d)
$ m = DV = 700 \cdot 10^{-3} = 0{,}7 \, \text{kg} $
$ Q = qm = 44{,}8 \cdot 10^6 \cdot 0{,}7 = 31{,}36 \cdot 10^6 \, \text{J} $
$ A = HQ = 0{,}3 \cdot 31{,}36 \cdot 10^6 = 9{,}408 \cdot 10^6 \, \text{J} $
$ s = \frac{A}{190 \cdot 10^3} = \frac{9{,}408 \cdot 10^6}{190 \cdot 10^3} \approx 49{,}52 \, \text{km} $

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Hai bình cách nhiệt, bình A chứa 4 lít nước ở nhiệt độ \( t_1 = 60^\circ C \), bình B chứa 2 lít nước ở nhiệt độ \( t_2 = 30^\circ C \). Đầu tiên rót 1 lít nước từ bình A sang bình B, sau khi cân bằng nhiệt lại rót 1 lít nước từ bình B sang bình A. Coi các bình không trao đổi nhiệt. Biết khối lượng riêng của nước là \( 1 \, \text{kg}/1 \, \text{lít} \). Nhiệt độ bình A sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
:
$1 \cdot c \cdot (t_1 - t) = V_B \cdot c \cdot (t - t_2) \Rightarrow 60 - t = 2 \cdot (t - 30) \Rightarrow t = 40^\circ C$
$(V_A - 1) \cdot c \cdot (t_1 - t') = 1 \cdot c \cdot (t' - t) \Rightarrow (4 - 1) \cdot (60 - t') = t' - 40 \Rightarrow t' = 55^\circ C$
Trả lời ngắn: 55
Câu 2: Hình bên mô tả một chiếc bàn là hơi nước. Nước từ một bình chứa nhỏ giọt vào một tấm kim loại được nung nóng bằng điện. Bộ phận làm nóng tiêu thụ công suất điện \( 1{,}5 \text{ kW} \). Giả sử rằng toàn bộ năng lượng điện từ bộ phận làm nóng được truyền đến tấm kim loại. Tấm kim loại luôn được duy trì ở nhiệt độ làm việc của nó. Nước ở \( 30^\circ C \) nhỏ giọt vào tấm kim loại biến thành hơi nước ở \( 100^\circ C \) liên tục bay ra từ bàn là. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là \( L = 2{,}3 \cdot 10^6 \text{ J/kg} \), nhiệt dung riêng của nước là \( c = 4200 \text{ J/kg·K} \). Mỗi phút bàn là tạo ra bao nhiêu gam hơi nước? (Làm tròn đến một chữ số thập phân).
1749919344429.png

$Q = Pt = 1{,}5 \cdot 10^3 \cdot 60 = 90000 \text{ J}$
$Q = mc\Delta t + mL \Rightarrow 90000 = m \cdot 4200 \cdot (100 - 30) + m \cdot 2{,}3 \cdot 10^6\Rightarrow m \approx 34{,}7 \cdot 10^{-3} \text{ kg} = 34{,}7 \text{ g} $
Trả lời ngắn: 34,7
Câu 3: Một căn phòng thể tích \( 30\,m^3 \), có nhiệt độ tăng từ \( 17^\circ C \) đến \( 27^\circ C \). Tính khối lượng của không khí theo kg đã rời khỏi phòng. Biết áp suất khí quyển là \( 1,0\,atm \) và khối lượng mol không khí là \( 29\,g/mol \). (Làm tròn đến hai chữ số thập phân).
$ \frac{pV}{T} = nR \Rightarrow \frac{m}{M}R \Rightarrow m = \frac{pVM}{RT} $
$ \Rightarrow \Delta m = \frac{{pVM}}{R}\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right)$ $ = \frac{{1,30 \cdot {{10}^5} \cdot 29}}{{0,082}}\left( {\frac{1}{{17 + 273}} - \frac{1}{{27 + 273}}} \right)$ $ \approx 1,22 \cdot {10^3}{\mkern 1mu} g = 1,22{\mkern 1mu} kg$
Trả lời ngắn: 1,22
Câu 4: Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150g trên một tấm đà mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm \( 12^\circ C \). Giả sử rằng \( 40\% \) công người đó sinh ra được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là \( 460\,J/(kg.K) \). Người này đã thực hiện một công bao nhiêu J?
$Q = mc\Delta t = 0{,}15 \cdot 460 \cdot 12 = 828\,J$
$A = \frac{Q}{H} = \frac{828}{0{,}4} = 2070\,J$
Trả lời ngắn: 2070
Câu 5: Độ F (độ F đọc là Fahrenheit) là một đơn vị đo nhiệt độ, được ký hiệu là \( ^\circ F \). Công thức chuyển đổi giữa độ F và độ C (độ Celsius) là:
$t(^\circ F) = 32 + 1{,}8t(^\circ C)$
Ứng với thang nhiệt Fahrenheit, nhiệt độ đo được là \( 104^\circ F \). Ở thang nhiệt giai Kelvin (K), nhiệt độ sẽ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
$T(K) - 273 = \frac{104 - 32}{212 - 32} \cdot (373 - 273) \Rightarrow T(K) = 313$
Trả lời ngắn: 313
Câu 6: Bình kín đựng khí Helium chứa \( 15{,}05 \cdot 10^{22} \) nguyên tử Helium ở điều kiện \( 0^\circ C \) và áp suất trong bình là 1 atm. Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít? (Làm tròn đến hai chữ số thập phân).
$n = \frac{N}{N_A} = \frac{15{,}05 \cdot 10^{22}}{6{,}02 \cdot 10^{23}} = 0{,}25 \text{ mol}$
$\frac{pV}{T} = nR \Rightarrow V = \frac{nRT}{p} = \frac{0{,}25 \cdot 0{,}082 \cdot 273}{1} \approx 5{,}60 \, \text{lít}$
Trả lời ngắn: 5,60
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top