Câu 1[TG]: Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với chu kì T, biên độ $4\sqrt 3 $ cm, vật nặng có khối lượng m = 100 g. Khoảng cách thời gian ngắn nhất vật đi hết quãng đường bằng A là 1/9 s. Lấy π$^2$ = 10. Năng lượng dao động của con lắc là
A. 0,0864 J.
B. 0,0324 J.
C. 0,04265 J.
D. 0,0356 J.
Câu 2[TG]: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa cực đại là ∆t. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ có độ lớn giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 0,5∆t.
B. $\frac{3}{4}\Delta t.$
C. $\frac{4}{3}\Delta t.$
D. 2∆t.
Câu 3[TG]: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa
Trong dao động điều hòa
A. vecto vận tốc và vecto gia tốc luôn ngược chiều nhau.
B. gia tốc của vật luôn trái dấu với li độ.
C. vật luôn chuyển động chậm dần từ vị trí cân bằng ra hai biên.
D. lực hồi phục luôn ngược pha với li độ.
Câu 4[TG]: Một âm thoa có tần số dao động riêng 880 Hz được đặt sát một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 70 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm thì có n vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Xác định giá trị n là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5[TG]: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80 N/m, vật nặng khối lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chiều dài quỹ đạo là 10 cm, lấy g = 10 m/s$^2$. Trong một chu kì T, thời gian lò xo giãn là
A. $\frac{\pi }{{24}}\,s.$
B. $\frac{\pi }{{15}}\,s.$
C. $\frac{\pi }{{12}}\,s.$
D. $\frac{\pi }{{30}}\,s.$
Câu 6[TG]: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường của mạch giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là 3 µs. Thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch tăng từ 0 đến nửa giá trị cực đại là bao nhiêu?
A. 2 µs.
B. 3 µs.
C. 4 µs.
D. 1,5 µs.
Câu 7[TG]: Có 3 linh kiện gồm điện trở R = 10Ω, cuộn cảm thần L và tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u =U0cos(ωt + ) V lần lượt vào hai đầu đoạn mạch RL và RC thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng ${i_1} = 4\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{7}} \right)\left( A \right)$ và ${i_2} = 4\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{{10\pi }}{{21}}} \right)\left( A \right).$Đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì công suất tiêu thụ của mạch điện lúc đó là
A. 480 W.
B. 640 W.
C. 240 W.
D. 213 W.
Câu 8[TG]: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi.
B. tăng.
C. giảm.
D. bằng 1.
Câu 9[TG]: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm cách điểm nút gần nó nhất 6 cm. Bước sóng trên dây là
A. 36 cm.
B. 18 cm.
C. 72 cm.
D. 108 cm.
Câu 10[TG]: Một mạch dao động LC lí tưởng dao động điều hòa với tần số góc ω = 5.10$^{6}$ rad/s. Khi điện tích tức thời trên bản tụ bằng $\sqrt 3 {.10^{ - 8}}C$ thì dòng điện tức thới trong mạch là 0,05 A. Điện tích lớn nhất trên bản tụ là
A. 2,0.10$^{-8}$ C.
B. 3,0.10$^{-8}$ C.
C. 3,2.10$^{-8}$ C.
D. 1,8.10$^{-8}$ C.
Câu 11[TG]: Một mạch dao động LC lí tưởng, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Gọi U0, I0 lần lượt là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch thì ta có biểu thức đúng là
A. ${U_0} = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt {LC} }}.$
B. ${U_0} = {I_0}.\sqrt {\frac{L}{C}} .$
C. ${U_0} = {I_0}.\sqrt {\frac{C}{L}} .$
D. ${U_0} = {I_0}.\sqrt {LC} .$
Câu 12[TG]: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình dao động thành phần lần lượt là x1=3cos(ωt + π/6)cm và x2=4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60 cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 40 rad/s.
B. 10 rad/s.
C. 20 rad/s.
D. 6 rad/s.
Câu 13[TG]: Một máy phát điện xoay chiều có phần cảm gồm hai cặp cực. Suất điện động hiệu dụng của máy là 220 V và tần số 50 Hz. Cho biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 4mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn trong phần ứng là
A. 124 vòng.
B. 48 vòng.
C. 60 vòng.
D. 62 vòng.
Câu 14[TG]: Một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 3cm và A2 = 5 cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên không thể là
A. 2 cm.
B. 8 cm.
C. 1 cm.
D. 4 cm.
Câu 15[TG]: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m, lò xo khối lượng không đáng kể, đang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật nặng vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì động năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chỉ còn 0,019 J. Biết A>3S. Động năng của vật nặng khi qua vị trí cân bằng
A. 10$^{-3}$ J.
B. 0,1 J.
C. 2.10$^{-3}$ J.
D. 72.10$^{-3}$ J.
Câu 16[TG]: Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp có L thay đổi được. Điều chỉnh L thì thấy có thời điểm điện áp hiệu dụng UR đạt giá trị cực đại thì U$_{Rmax}$ = 2U$_L$. Ở thời điểm điện áp hiệu dụng U$_L$ đạt cực đại thì tỉ số $\frac{{{U_{L\max }}}}{{{U_{R\max }}}}$ là
A. 2
B. 2/5
C. $\sqrt 5 .$
D. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}.$
Câu 17[TG]: Một con lắc đồng hồ có hệ số nở dài của dây treo con lắc α = 2.10$^{-5}$ K$^{-1}$. Vật nặng có khối lượng riêng là D = 8400 kg/m$^3$. Biết đồng hồ chạy đúng trong không khí có khối lượng riêng D0 = 1,3 kg/m$^3$ ở nhiệt độ 200C. Nếu đồng hồ đặt trong hộp chân không mà vẫn chạy đúng thì nhiệt độ ở trong hộp chân không có giá trị là
A. 25$^{0}$C.
B. 27,7$^{0}$C.
C. 12,3$^{0}$C.
D. 35$^{0}$C.
Câu 18[TG]: Một sợi dây AB căng ngang với đầu B cố định. Khi đầu A rung với tần số 50 Hz thì sóng dừng trên dây có 10 nút sóng. Để sóng dừngs trên dây chỉ có 5 nút sóng và vận tốc truyền sóng vẫn không thay đổi thì đầu A phải rung với tần số
A. 100 Hz.
B. 75 Hz.
C. 22,2 Hz.
D. 25 Hz.
Câu 19[TG]: Một con lắc đơn dao động điều hòa, nếu giảm chiều dài con lắc đi 44 cm thì chu kì giảm đi 0,4 s. Lấy g = 10 m/s$^2$, π$^2$ = 10, coi rằng chiều dài con lắc đơn đủ lớn thì chu kì doa động khi chưa giảm chiều dài là
A. 2,4 s.
B. 1,8 s.
C. 1 s.
D. 2 s.
Câu 20[TG]: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, quay đều xung quanh một trục đối xứng D nằm trong mặt phẳng khung dây, trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay D. Tại thời điểm t, từ thông gửi qua khung dây và suất điện động cảm ứng trong khung dây có độ lớn lần lượt bằng $\frac{{11\sqrt 6 }}{{12}}\left( {\rm{W}} \right)$ và $110\sqrt 2 \left( V \right)$ Biết từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng $\frac{{11\sqrt 2 }}{6}\left( {\rm{W}} \right)$ Suất điện động cảm ứng trong khung dây có tần số góc là
A. 120 rad/s.
B. 100π rad/s.
C. 60 rad/s.
D. 50 rad/s.
Câu 21[TG]: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m và lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 2 cm, tần số góc $10\sqrt 5 $ rad/s. Cho g = 10 m/s$^2$. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi qua hai vị trí mà lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 1,5 N là
A. $\frac{\pi }{{15\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
B. $\frac{\pi }{{5\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
C. $\frac{\pi }{{30\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
D. $\frac{\pi }{{60\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
Câu 22[TG]: Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, dây treo có chiều dài 2 m khối lượng không đáng kể, lấy g = 10 m/s$^2$. Con lắc dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức F = F$_0$cos(ωt + π/2) N. Nếu chu kì T của ngoại lực tăng từ 2 s lên 4 s thì biên độ dao động của vật sẽ
A. chỉ tăng.
B. tăng rồi giảm.
C. chỉ giảm.
D. giảm rồi tăng.
Câu 23[TG]: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện, vôn kế nhiệt mắc vào hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì số chỉ vôn kế tăng 3 lần và cường độ dòng điện tức thời trong hai trường hợp vuông pha với nhau. Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là
A. $\frac{3}{{\sqrt {10} }}.$
B. $\frac{1}{{\sqrt {10} }}.$
C. $\frac{1}{{\sqrt 3 }}.$
D. $\frac{1}{3}.$
Câu 24[TG]: Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,92U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến thế. Số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 500 vòng.
B. 600 vòng.
C. 1000 vòng.
D. 1500 vòng.
Câu 25[TG]: Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nột nhạc Đồ, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si. Khi chúng ta phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
A. âm sắc khác nhau.
B. Biên độ âm khác nhau.
C. cường độ âm khác nhau.
D. tần số âm khác nhau.
Câu 26[TG]: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T. Thời gian giữa hai lần liên tiếp để vật qua vị trí cân bằng là
A. T/4.
B. T/2.
C. T.
D. 3T/4.
Câu 27[TG]: Hai chất điểm cùng xuất phát từ vị trí cân bằng, bắt đầu chuyển động theo cùng một hướng và dao động điều hòa với cùng biên độ trên trục Ox. Chu kì dao động của hai chất điểm lần lượt là T1 và T2 = 1,5T1. Tỉ số độ lớn vận tốc $\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}$của chùng khi gặp nhau là
A. $\sqrt 3 .$
B. 2/3.
C. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
D. 3/2.
Câu 28[TG]: Một vật dao động điều hòa có chiều dài quỹ đạo bằng 10 cm. Ban đầu vật đang ở vị trí có động năng bằng 0, quãng đường vật đi được tính từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi vật có thế năng cực tiểu lần thứ ba là
A. 45 cm.
B. 30 cm.
C. 50 cm.
D. 25 cm.
Câu 29[TG]: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(πt + j) cm. Thời điểm ban đầu vật qua vị trí có li độ x = - $2\sqrt 3 $ cm và động năng của vật đang tăng. Pha ban đầu j có giá trị
A. – π/6.
B. π/6.
C. 5π/6.
D. - 5π/6.
Câu 30[TG]: Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm ba đoạn AM, MN, NB mắc nối tiếp. Đoạn AM chỉ có điện trở thuần, đoạn MN chỉ có tụ điện và đoạn NB chỉ có cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng UAB = 120 V và tần số f = 50 Hz thì uMB và uAM lệch pha nhau π/3, còn uAB và uMB lệch pha nhau π/6. Tỉ số giữa điện trở cuộn dây và điện trở mắc vào AM là
A. 1/2
B. 1/3
C. 3.
D. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
Câu 31[TG]: Mạch dao động kín, lí tưởng có L = 1 mH, C = 10μF. Khi dao động cường độ dòng điện hiệu dụng I = 1 mA. Chọn gốc thời gian lúc năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường và tụ điện đang phóng điện. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch dao động là
A. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t + \frac{{3\pi }}{2}} \right)A.$
B. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)A.$
C. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)A.$
D. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)A.$
Câu 32[TG]: Một vật dao động điều hòa, trong một nửa chu kì vật đi được quãng đường 10 cm. Khi vật có li độ x = 3 cm thì vận tốc bằng v = 16π cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 0,5 s.
B. 2 s.
C. 1 s.
D. 1,6 s.s
Câu 33[TG]: Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó điện trở R = 300Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L = \frac{{2\sqrt 3 }}{\pi }H,$ tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{\sqrt 3 \pi }}F.$ Điện áp tức thời hai đầu cuộn dây là ${u_L} = 400\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V$ thời gian t tính bằng giây. Khoảng thời gian từ lúc điện áp hai đầu đoạn mạch triện tiêu lần thứ hai đến lúc điệna ps hai đầu đoạn mạch có giá trị $200\sqrt 3 V$ lần thứ ba là
A. 0,013 ms.
B. 70/6 ms.
C. 2/300 ms.
D. 11/600 ms.
Câu 34[TG]: Một tụ điện có điện dung C = 1μF được tích điện đến một điện áp xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 mH. Bỏ qua điện trở của mạch, lấy π$^2$ = 10. Chọn mốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện Thời điểm năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường lần thứ hai là
A. 25 μs.
B. 50 μs.
C. 100 μs.
D. 75 μs.
Câu 35[TG]: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình u1 = 2cos(50πt – π/2) mm và u2 = 2cos(50πt + π/2) mm. Biết AB = 12 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 75 cm/s. Số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là
A. 18.
B. 10.
C. 8.
D. 16.
Câu 36[TG]: Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy π$^2$ = 10. Vật dao động với tần số là
A. 2,9 Hz.
B. 3,5 Hz.
C. 1,7 Hz.
D. 2,5 Hz.
Câu 37[TG]: Một máy phát sóng điện từ trong chân không phát ra sóng cực ngắn có bước sóng bằng 6 m. Sóng này có tần số bằng
A. 50 MHz.
B. 60 MHz.
C. 20 MHz.
D. 17 MHz.
Câu 38[TG]: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + π/3). Tính từ thời điểm ban đầu khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A. 5/9 s.
B. 13/6 s.
C. 1/12 s.
D. 1/6 s.
Câu 39[TG]: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng là gốc O. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, đến thời điểm t1 = π/6 s thì vật vẫn chưa đổi chiều và động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu, đến thời điểm t2 = 5π/12 s vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu của vật bằng
A. 8 cm/s.
B. 12 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 16 cm/s.
Câu 40[TG]: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Siêu âm là âm thanh truyền đi với tốc độ ánh sáng.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Sóng âm là sóng dọc truyền được trong 3 môi trường.
D. Âm thanh có thể truyền được trong chân không.
Câu 41[TG]: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20T thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ tương ứng bằng
A. 4,6%.
B. 10%.
C. 4,36%.
D. 19%.
Câu 42[TG]: Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch
A. luôn nhanh pha hơn điện áp góc π/2.
B. luôn trễ pha hơn điện áp góc là π/2.
C. nhanh pha hơn điện áp góc π/2 khi Z$_L$ > Z$_C$.
D. nhanh pha hơn điện áp góc π/2 khi Z$_L$ < Z$_C$.
Câu 43[TG]: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5/3 s là 70 cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường 70 cm đó thì vận tốc vật là bao nhiêu
A. $10\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
B. $7\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
C. $20\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
D. $5\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
Câu 44[TG]: Một vật thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa có năng lượng toàn phần tương ứng là W$_1$ = 0,3 J và W$_2$ = 0,4 J. Độ lệch pha của hai dao động thành phần là ∆j = π/3. Năng lượng toàn phần của vật là
A. 0,1 J.
B. 0,7 J.
C. 0,35 J.
D. 1,05 J.
Câu 45[TG]: Phương trình sóng tại hai nguồn A và B là u$_A$ = u$_B$ = acos(20πt) cm. Biết AB cách nhau 10 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 15 cm/s, C và D là hai điểm dao động với biên độ cực tiểu và tạo với AB thành một hình chữ nhật ABCD. Đoạn AD có giá trị nhỏ nhất gần bằng
A. 0,253 cm.
B. 0,235 cm.
C. 3,0 cm.
D. 1,5 cm.
Câu 46[TG]: Đặt điện áp xoay chiều $u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,V$ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị bằng nhau nhưng lệch pha 2π/3. Kết luận sai là
A. ${Z_{AB}} = {Z_{AM}}.$
B. ${Z_L} = {Z_C}.$
C. $R = {Z_L}\sqrt 3 .$
D. ${Z_{MB}} = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}.$
Câu 47[TG]: Hai điểm M và N nằm ở cùng một phái của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm và cách nhau một khoảng a, có mức cường độ âm lần lượt là L$_M$ = 30 dB và L$_N$ = 10 dB. Biết nguồn âm là đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là
A. 12,9 dB.
B. 10,9 dB.
C. 11,9 dB.
D. 12,09 dB.
Câu 48[TG]: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 49[TG]: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O là ${u_O} = A\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} + \frac{\pi }{2}} \right)cm.$ Ở thời điểm t một điểm M cách nguồn bằng λ/3 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ sóng A là
A. 2 cm.
B. $2\sqrt 3 $ cm.
C. 4 cm.
D. $\frac{4}{{\sqrt 3 }}cm.$
Câu 50[TG]: Một đường dây tải điện giữa hai địa điểm A và B có hệ số công suất bằng 1. Tại A đặt máy tăng áp, tại B đặt máy hạ áp. Đường dây tải điện có điện trở tổng cộng là 40 Ω . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây tải là 50A. Công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 200V. Ở máy hạ áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là
A. 100.
B. 20.
C. 200.
D. 250.
A. 0,0864 J.
B. 0,0324 J.
C. 0,04265 J.
D. 0,0356 J.
Câu 2[TG]: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa cực đại là ∆t. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ có độ lớn giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 0,5∆t.
B. $\frac{3}{4}\Delta t.$
C. $\frac{4}{3}\Delta t.$
D. 2∆t.
Câu 3[TG]: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa
Trong dao động điều hòa
A. vecto vận tốc và vecto gia tốc luôn ngược chiều nhau.
B. gia tốc của vật luôn trái dấu với li độ.
C. vật luôn chuyển động chậm dần từ vị trí cân bằng ra hai biên.
D. lực hồi phục luôn ngược pha với li độ.
Câu 4[TG]: Một âm thoa có tần số dao động riêng 880 Hz được đặt sát một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 70 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm thì có n vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Xác định giá trị n là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5[TG]: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80 N/m, vật nặng khối lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chiều dài quỹ đạo là 10 cm, lấy g = 10 m/s$^2$. Trong một chu kì T, thời gian lò xo giãn là
A. $\frac{\pi }{{24}}\,s.$
B. $\frac{\pi }{{15}}\,s.$
C. $\frac{\pi }{{12}}\,s.$
D. $\frac{\pi }{{30}}\,s.$
Câu 6[TG]: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường của mạch giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là 3 µs. Thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch tăng từ 0 đến nửa giá trị cực đại là bao nhiêu?
A. 2 µs.
B. 3 µs.
C. 4 µs.
D. 1,5 µs.
Câu 7[TG]: Có 3 linh kiện gồm điện trở R = 10Ω, cuộn cảm thần L và tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u =U0cos(ωt + ) V lần lượt vào hai đầu đoạn mạch RL và RC thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng ${i_1} = 4\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{7}} \right)\left( A \right)$ và ${i_2} = 4\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{{10\pi }}{{21}}} \right)\left( A \right).$Đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì công suất tiêu thụ của mạch điện lúc đó là
A. 480 W.
B. 640 W.
C. 240 W.
D. 213 W.
Câu 8[TG]: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi.
B. tăng.
C. giảm.
D. bằng 1.
Câu 9[TG]: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm cách điểm nút gần nó nhất 6 cm. Bước sóng trên dây là
A. 36 cm.
B. 18 cm.
C. 72 cm.
D. 108 cm.
Câu 10[TG]: Một mạch dao động LC lí tưởng dao động điều hòa với tần số góc ω = 5.10$^{6}$ rad/s. Khi điện tích tức thời trên bản tụ bằng $\sqrt 3 {.10^{ - 8}}C$ thì dòng điện tức thới trong mạch là 0,05 A. Điện tích lớn nhất trên bản tụ là
A. 2,0.10$^{-8}$ C.
B. 3,0.10$^{-8}$ C.
C. 3,2.10$^{-8}$ C.
D. 1,8.10$^{-8}$ C.
Câu 11[TG]: Một mạch dao động LC lí tưởng, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Gọi U0, I0 lần lượt là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch thì ta có biểu thức đúng là
A. ${U_0} = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt {LC} }}.$
B. ${U_0} = {I_0}.\sqrt {\frac{L}{C}} .$
C. ${U_0} = {I_0}.\sqrt {\frac{C}{L}} .$
D. ${U_0} = {I_0}.\sqrt {LC} .$
Câu 12[TG]: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình dao động thành phần lần lượt là x1=3cos(ωt + π/6)cm và x2=4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60 cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 40 rad/s.
B. 10 rad/s.
C. 20 rad/s.
D. 6 rad/s.
Câu 13[TG]: Một máy phát điện xoay chiều có phần cảm gồm hai cặp cực. Suất điện động hiệu dụng của máy là 220 V và tần số 50 Hz. Cho biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 4mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn trong phần ứng là
A. 124 vòng.
B. 48 vòng.
C. 60 vòng.
D. 62 vòng.
Câu 14[TG]: Một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 3cm và A2 = 5 cm. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên không thể là
A. 2 cm.
B. 8 cm.
C. 1 cm.
D. 4 cm.
Câu 15[TG]: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m, lò xo khối lượng không đáng kể, đang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật nặng vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì động năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chỉ còn 0,019 J. Biết A>3S. Động năng của vật nặng khi qua vị trí cân bằng
A. 10$^{-3}$ J.
B. 0,1 J.
C. 2.10$^{-3}$ J.
D. 72.10$^{-3}$ J.
Câu 16[TG]: Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp có L thay đổi được. Điều chỉnh L thì thấy có thời điểm điện áp hiệu dụng UR đạt giá trị cực đại thì U$_{Rmax}$ = 2U$_L$. Ở thời điểm điện áp hiệu dụng U$_L$ đạt cực đại thì tỉ số $\frac{{{U_{L\max }}}}{{{U_{R\max }}}}$ là
A. 2
B. 2/5
C. $\sqrt 5 .$
D. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}.$
Câu 17[TG]: Một con lắc đồng hồ có hệ số nở dài của dây treo con lắc α = 2.10$^{-5}$ K$^{-1}$. Vật nặng có khối lượng riêng là D = 8400 kg/m$^3$. Biết đồng hồ chạy đúng trong không khí có khối lượng riêng D0 = 1,3 kg/m$^3$ ở nhiệt độ 200C. Nếu đồng hồ đặt trong hộp chân không mà vẫn chạy đúng thì nhiệt độ ở trong hộp chân không có giá trị là
A. 25$^{0}$C.
B. 27,7$^{0}$C.
C. 12,3$^{0}$C.
D. 35$^{0}$C.
Câu 18[TG]: Một sợi dây AB căng ngang với đầu B cố định. Khi đầu A rung với tần số 50 Hz thì sóng dừng trên dây có 10 nút sóng. Để sóng dừngs trên dây chỉ có 5 nút sóng và vận tốc truyền sóng vẫn không thay đổi thì đầu A phải rung với tần số
A. 100 Hz.
B. 75 Hz.
C. 22,2 Hz.
D. 25 Hz.
Câu 19[TG]: Một con lắc đơn dao động điều hòa, nếu giảm chiều dài con lắc đi 44 cm thì chu kì giảm đi 0,4 s. Lấy g = 10 m/s$^2$, π$^2$ = 10, coi rằng chiều dài con lắc đơn đủ lớn thì chu kì doa động khi chưa giảm chiều dài là
A. 2,4 s.
B. 1,8 s.
C. 1 s.
D. 2 s.
Câu 20[TG]: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, quay đều xung quanh một trục đối xứng D nằm trong mặt phẳng khung dây, trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay D. Tại thời điểm t, từ thông gửi qua khung dây và suất điện động cảm ứng trong khung dây có độ lớn lần lượt bằng $\frac{{11\sqrt 6 }}{{12}}\left( {\rm{W}} \right)$ và $110\sqrt 2 \left( V \right)$ Biết từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng $\frac{{11\sqrt 2 }}{6}\left( {\rm{W}} \right)$ Suất điện động cảm ứng trong khung dây có tần số góc là
A. 120 rad/s.
B. 100π rad/s.
C. 60 rad/s.
D. 50 rad/s.
Câu 21[TG]: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m và lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 2 cm, tần số góc $10\sqrt 5 $ rad/s. Cho g = 10 m/s$^2$. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi qua hai vị trí mà lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 1,5 N là
A. $\frac{\pi }{{15\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
B. $\frac{\pi }{{5\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
C. $\frac{\pi }{{30\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
D. $\frac{\pi }{{60\sqrt 5 }}\,\left( s \right).$
Câu 22[TG]: Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, dây treo có chiều dài 2 m khối lượng không đáng kể, lấy g = 10 m/s$^2$. Con lắc dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức F = F$_0$cos(ωt + π/2) N. Nếu chu kì T của ngoại lực tăng từ 2 s lên 4 s thì biên độ dao động của vật sẽ
A. chỉ tăng.
B. tăng rồi giảm.
C. chỉ giảm.
D. giảm rồi tăng.
Câu 23[TG]: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện, vôn kế nhiệt mắc vào hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì số chỉ vôn kế tăng 3 lần và cường độ dòng điện tức thời trong hai trường hợp vuông pha với nhau. Hệ số công suất của mạch điện lúc đầu là
A. $\frac{3}{{\sqrt {10} }}.$
B. $\frac{1}{{\sqrt {10} }}.$
C. $\frac{1}{{\sqrt 3 }}.$
D. $\frac{1}{3}.$
Câu 24[TG]: Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,92U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến thế. Số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 500 vòng.
B. 600 vòng.
C. 1000 vòng.
D. 1500 vòng.
Câu 25[TG]: Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nột nhạc Đồ, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si. Khi chúng ta phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
A. âm sắc khác nhau.
B. Biên độ âm khác nhau.
C. cường độ âm khác nhau.
D. tần số âm khác nhau.
Câu 26[TG]: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T. Thời gian giữa hai lần liên tiếp để vật qua vị trí cân bằng là
A. T/4.
B. T/2.
C. T.
D. 3T/4.
Câu 27[TG]: Hai chất điểm cùng xuất phát từ vị trí cân bằng, bắt đầu chuyển động theo cùng một hướng và dao động điều hòa với cùng biên độ trên trục Ox. Chu kì dao động của hai chất điểm lần lượt là T1 và T2 = 1,5T1. Tỉ số độ lớn vận tốc $\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}$của chùng khi gặp nhau là
A. $\sqrt 3 .$
B. 2/3.
C. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
D. 3/2.
Câu 28[TG]: Một vật dao động điều hòa có chiều dài quỹ đạo bằng 10 cm. Ban đầu vật đang ở vị trí có động năng bằng 0, quãng đường vật đi được tính từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi vật có thế năng cực tiểu lần thứ ba là
A. 45 cm.
B. 30 cm.
C. 50 cm.
D. 25 cm.
Câu 29[TG]: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(πt + j) cm. Thời điểm ban đầu vật qua vị trí có li độ x = - $2\sqrt 3 $ cm và động năng của vật đang tăng. Pha ban đầu j có giá trị
A. – π/6.
B. π/6.
C. 5π/6.
D. - 5π/6.
Câu 30[TG]: Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm ba đoạn AM, MN, NB mắc nối tiếp. Đoạn AM chỉ có điện trở thuần, đoạn MN chỉ có tụ điện và đoạn NB chỉ có cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng UAB = 120 V và tần số f = 50 Hz thì uMB và uAM lệch pha nhau π/3, còn uAB và uMB lệch pha nhau π/6. Tỉ số giữa điện trở cuộn dây và điện trở mắc vào AM là
A. 1/2
B. 1/3
C. 3.
D. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
Câu 31[TG]: Mạch dao động kín, lí tưởng có L = 1 mH, C = 10μF. Khi dao động cường độ dòng điện hiệu dụng I = 1 mA. Chọn gốc thời gian lúc năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường và tụ điện đang phóng điện. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch dao động là
A. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t + \frac{{3\pi }}{2}} \right)A.$
B. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)A.$
C. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)A.$
D. $i = \sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^4}.t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)A.$
Câu 32[TG]: Một vật dao động điều hòa, trong một nửa chu kì vật đi được quãng đường 10 cm. Khi vật có li độ x = 3 cm thì vận tốc bằng v = 16π cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 0,5 s.
B. 2 s.
C. 1 s.
D. 1,6 s.s
Câu 33[TG]: Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó điện trở R = 300Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L = \frac{{2\sqrt 3 }}{\pi }H,$ tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{\sqrt 3 \pi }}F.$ Điện áp tức thời hai đầu cuộn dây là ${u_L} = 400\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V$ thời gian t tính bằng giây. Khoảng thời gian từ lúc điện áp hai đầu đoạn mạch triện tiêu lần thứ hai đến lúc điệna ps hai đầu đoạn mạch có giá trị $200\sqrt 3 V$ lần thứ ba là
A. 0,013 ms.
B. 70/6 ms.
C. 2/300 ms.
D. 11/600 ms.
Câu 34[TG]: Một tụ điện có điện dung C = 1μF được tích điện đến một điện áp xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 mH. Bỏ qua điện trở của mạch, lấy π$^2$ = 10. Chọn mốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện Thời điểm năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường lần thứ hai là
A. 25 μs.
B. 50 μs.
C. 100 μs.
D. 75 μs.
Câu 35[TG]: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình u1 = 2cos(50πt – π/2) mm và u2 = 2cos(50πt + π/2) mm. Biết AB = 12 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 75 cm/s. Số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là
A. 18.
B. 10.
C. 8.
D. 16.
Câu 36[TG]: Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy π$^2$ = 10. Vật dao động với tần số là
A. 2,9 Hz.
B. 3,5 Hz.
C. 1,7 Hz.
D. 2,5 Hz.
Câu 37[TG]: Một máy phát sóng điện từ trong chân không phát ra sóng cực ngắn có bước sóng bằng 6 m. Sóng này có tần số bằng
A. 50 MHz.
B. 60 MHz.
C. 20 MHz.
D. 17 MHz.
Câu 38[TG]: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + π/3). Tính từ thời điểm ban đầu khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A. 5/9 s.
B. 13/6 s.
C. 1/12 s.
D. 1/6 s.
Câu 39[TG]: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng là gốc O. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, đến thời điểm t1 = π/6 s thì vật vẫn chưa đổi chiều và động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu, đến thời điểm t2 = 5π/12 s vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu của vật bằng
A. 8 cm/s.
B. 12 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 16 cm/s.
Câu 40[TG]: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Siêu âm là âm thanh truyền đi với tốc độ ánh sáng.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Sóng âm là sóng dọc truyền được trong 3 môi trường.
D. Âm thanh có thể truyền được trong chân không.
Câu 41[TG]: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20T thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ tương ứng bằng
A. 4,6%.
B. 10%.
C. 4,36%.
D. 19%.
Câu 42[TG]: Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch
A. luôn nhanh pha hơn điện áp góc π/2.
B. luôn trễ pha hơn điện áp góc là π/2.
C. nhanh pha hơn điện áp góc π/2 khi Z$_L$ > Z$_C$.
D. nhanh pha hơn điện áp góc π/2 khi Z$_L$ < Z$_C$.
Câu 43[TG]: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5/3 s là 70 cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường 70 cm đó thì vận tốc vật là bao nhiêu
A. $10\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
B. $7\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
C. $20\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
D. $5\pi \sqrt 3 \left( {\frac{{cm}}{s}} \right).$
Câu 44[TG]: Một vật thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa có năng lượng toàn phần tương ứng là W$_1$ = 0,3 J và W$_2$ = 0,4 J. Độ lệch pha của hai dao động thành phần là ∆j = π/3. Năng lượng toàn phần của vật là
A. 0,1 J.
B. 0,7 J.
C. 0,35 J.
D. 1,05 J.
Câu 45[TG]: Phương trình sóng tại hai nguồn A và B là u$_A$ = u$_B$ = acos(20πt) cm. Biết AB cách nhau 10 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 15 cm/s, C và D là hai điểm dao động với biên độ cực tiểu và tạo với AB thành một hình chữ nhật ABCD. Đoạn AD có giá trị nhỏ nhất gần bằng
A. 0,253 cm.
B. 0,235 cm.
C. 3,0 cm.
D. 1,5 cm.
Câu 46[TG]: Đặt điện áp xoay chiều $u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,V$ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị bằng nhau nhưng lệch pha 2π/3. Kết luận sai là
A. ${Z_{AB}} = {Z_{AM}}.$
B. ${Z_L} = {Z_C}.$
C. $R = {Z_L}\sqrt 3 .$
D. ${Z_{MB}} = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}.$
Câu 47[TG]: Hai điểm M và N nằm ở cùng một phái của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm và cách nhau một khoảng a, có mức cường độ âm lần lượt là L$_M$ = 30 dB và L$_N$ = 10 dB. Biết nguồn âm là đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là
A. 12,9 dB.
B. 10,9 dB.
C. 11,9 dB.
D. 12,09 dB.
Câu 48[TG]: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 49[TG]: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O là ${u_O} = A\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} + \frac{\pi }{2}} \right)cm.$ Ở thời điểm t một điểm M cách nguồn bằng λ/3 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ sóng A là
A. 2 cm.
B. $2\sqrt 3 $ cm.
C. 4 cm.
D. $\frac{4}{{\sqrt 3 }}cm.$
Câu 50[TG]: Một đường dây tải điện giữa hai địa điểm A và B có hệ số công suất bằng 1. Tại A đặt máy tăng áp, tại B đặt máy hạ áp. Đường dây tải điện có điện trở tổng cộng là 40 Ω . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây tải là 50A. Công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 200V. Ở máy hạ áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là
A. 100.
B. 20.
C. 200.
D. 250.