Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2025 Môn Vật Lí – Sở GD&ĐT Hà Nội [Có Lời Giải Chi Tiết]

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí của Sở GD&ĐT Hà Nội kèm lời giải chi tiết, sát cấu trúc đề minh họa, phù hợp ôn luyện cuối cấp hiệu quả.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đồ thị nào sau đây không mô tả quá trình đẳng áp?
1745291720_6067ccf7da9bbdf64f465961d7856aa1.png

A. Hình 4.
B. Hình 1.
C. Hình 2.
D. Hình 3.
Hình 3 là đẳng tích. Chọn D
Câu 2: Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ sôi của nước ở áp suất chuẩn là
A. 273 K.
B. 100°C
C. 0 K.
D. 0°C
Chọn B
Câu 3: Trong các hình vẽ sau, từ thông gửi qua diện tích khung dây dẫn có giá trị lớn nhất?
1745291755_9b3a760c7ccce01da5c838e2c6911f07.png

A. Hình d
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a
Hình d có số đường sức từ xuyên qua nhiều nhất. Chọn A
Câu 4: Một lượng khí lí tưởng xác định có nhiệt độ tuyệt đối là T. Hằng số Boltzmann là k. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức:
A. \( E_d = \frac{3}{2}kT \)
B. \( E_d = 2kT \)
C. \( E_d = \frac{1}{2}kT \)
D. \( E_d = \frac{2}{3}kT \)
Chọn A
Câu 5: Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng là
A. J/kg.K.
B. J/kg.
C. J.
D. J.kg.
\( L = \frac{Q}{m} \). Chọn B
Câu 6: Cho các hạt của một chất khí bên trong một bình kín có thể tích không đổi. Chất khí được đun nóng làm các hạt khí trong bình
A. giãn nở.
B. chuyển động nhanh hơn.
C. tiến lại gần nhau hơn.
D. va chạm vào thành bình với lực nhỏ hơn.
Chọn B.
Câu 7: Quá trình chuyển từ thể khí sang thể rắn của các chất được gọi là
A. sự ngưng kết.
B. sự đông đặc.
C. sự ngưng tụ.
D. sự thăng hoa.
Chọn A.
Câu 8: Trong sóng điện từ, từ trường có hướng
A. tạo với hướng của điện trường góc \(45^\circ\).
B. ngược với hướng của điện trường.
C. song song với hướng của điện trường.
D. vuông góc với hướng của điện trường.
Chọn D.
Câu 9: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. tăng chiều dài đường dây.
B. tăng điện áp trước khi truyền tải.
C. giảm tiết diện dây.
D. giảm công suất truyền tải.
Chọn B.
Câu 10: Sơ đồ máy biến áp ở hình vẽ nào dưới đây cho biết điện áp đầu ra lớn hơn điện áp đầu vào?
1745291807_c23ccb2d89aafd31c4c033a564d43dd6.png

A. Hình 2.
B. Hình 4.
C. Hình 1.
D. Hình 3.
Dòng điện xoay chiều có \( N_2 > N_1 \) là hình 2. Chọn A
Câu 11: Một lượng khí được truyền nhiệt lượng 10 kJ để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn 100 kJ. Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là
A. 10 kJ.
B. 110 kJ.
C. 90 kJ.
D. 100 J.
$ \Delta U = Q + A = 10 + 100 = 110 \, \text{kJ}. \quad \text{Chọn B} $
Câu 12: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá \( \lambda = 3{,}5 \cdot 10^5 \, \text{J/kg} \). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5 kg nước đá ở \( 0^\circ C \) chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ là
A. \( 15 \cdot 10^5 \, \text{J} \)
B. \( 17{,}10^5 \, \text{J} \)
C. \( 16 \cdot 10^5 \, \text{J} \)
D. \( 17{,}5 \cdot 10^5 \, \text{J} \)
$ Q = m \lambda = 5{,}3 \cdot 3{,}5 \cdot 10^5 = 17{,}5 \cdot 10^5 \, \text{J}. \quad \text{Chọn D} $
Câu 13: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ \( 32^\circ C \) lên \( 117^\circ C \) và giữ áp suất không đổi thì thể tích tăng thêm 1,7 lít. Thể tích ban đầu của lượng khí bằng
A. 7,8 lít.
B. 3,4 lít.
C. 5,2 lít.
D. 6,1 lít.
$ \text{Đẳng áp } \frac{V}{T} = \text{const} \Rightarrow \frac{V}{32 + 273} = \frac{V + 1{,}7}{117 + 273} \Rightarrow V = 6{,}1 \, \text{l}. \quad \text{Chọn D} $
Câu 14: Một thợ lặn đang lặn tại một vùng biển có nhiệt độ ổn định. Anh ta quan sát thấy bong bóng khí nổi dần lên từ một độ sâu xác định. Trong quá trình nổi lên thể tích và áp suất của bong bóng khí thay đổi như thế nào?
A. Thể tích và áp suất đều tăng.
B. Thể tích tăng, áp suất giảm.
C. Thể tích và áp suất đều giảm.
D. Thể tích và áp suất đều không đổi.
Nồi lên thì áp suất giảm \( \Rightarrow \) thể tích tăng. Chọn B
Câu 15: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây?
1745291840_5d4f9b0ef941ac6eb9806090b2f9e7ba.png

A. Hình 3.
B. Hình 4.
C. Hình 2.
D. Hình 1.
Khi \( R \) tăng thì \( i \) giảm \( \Rightarrow B \) giảm \( \Rightarrow \) từ thông giảm \( \Rightarrow i_c \) cùng chiều \( i \) là hình 1. Chọn D
Câu 16: Hình dưới đây cho thấy các đường sức từ trường giữa hai cực từ \( (A) \) và \( (B) \). Nhận định nào sau đây mô tả đúng cực tính của các cực từ \( (A) \) và \( (B) \)?
1745291868_7e2a1783c724dec5a8f55bba01874009.png

A. \( (A) \) là cực Bắc và \( (B) \) là cực Nam.
B. \( (A) \) là cực Nam và \( (B) \) là cực Bắc.
C. Cả \( (A) \) và \( (B) \) đều là cực Bắc.
D. Cả \( (A) \) và \( (B) \) đều là cực Nam.
Đường sức từ đi ra cực bắc và đi vào cực nam \( \Rightarrow \) (A) là cực Bắc và (B) là cực Nam. Chọn A
Câu 17: Độ lớn của cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài sinh ra tại một điểm trong không khí tại một vị trí cách nó một khoảng \( r \) được xác định bởi công thức $ B = 2 \cdot 10^{-7} \cdot \frac{I}{r} \, (T) $ M cách dòng điện 1 m có độ lớn là \( 10^7 \, T \). Cảm ứng từ tại điểm N cách dòng điện 0,5 m có độ lớn là
A. \( 2 \cdot 10^7 \, T \)
B. \( 4 \cdot 10^7 \, T \)
C. \( 5 \cdot 10^7 \, T \)
D. \( 10^7 \, T \)
$B = 2 \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{I}{r}$ $ \Rightarrow \frac{{{B_N}}}{{{B_M}}} = \frac{{{r_M}}}{{{r_N}}}$ $ \Rightarrow \frac{{{B_N}}}{{{{10}^{ - 7}}}} = \frac{1}{{0,5}}$ $ \Rightarrow {B_N} = 2 \cdot {10^{ - 7}}{\mkern 1mu} T.$ Chọn A.
Câu 18: Một sợi dây dẫn điện được treo giữa hai cực của một nam châm.
1745291890_a745b15ed243bde45549996092fa303c.png

Người ta cho một dòng điện không đổi chạy qua sợi dây như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên sợi dây trên có hướng
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
\( B \) có hướng ra bắc vào nam (ra N vào S), áp dụng quy tắc bàn tay trái được lực từ có hướng 3. Chọn D

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Để kiểm chứng tính chất của lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều, một học sinh dùng bộ thí nghiệm gồm có: nguồn điện một chiều, biến trở, thanh nhôm, nam châm hình chữ U, cân điện tử, kẹp cố định, dây nối có điện trở không đáng kể.
1745291919_a8fbb8d4b20ce32a0aeabaeba71c6405.png

Một nam châm vĩnh cửu hình chữ U đang nằm trên một cán điện tử làm cân chỉ 82,0 g.
Một thanh nhôm nằm giữa hai cực (không chạm) nam châm, được kẹp cố định và kết nối với hệ thống cấp điện trên hình.
Khi nguồn điện một chiều được bật, cân điện tử hiển thị giá trị 82,4 g. Lấy \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \).
Học sinh trên rút ra kết luận:
a) Số chỉ của cân điện tử khác đi sau khi cấp điện là do nhiễu của từ trường dòng điện lên cân điện tử làm cho nó hiển thị giá trị khác với lúc đầu.
b) Khi bật điện, lực từ tác dụng vào thanh nhôm hướng xuống dưới gia tăng áp lực lên cân làm số chỉ của cân tăng lên.
c) Nếu điều chỉnh biến trở giảm đi thì số chỉ trên bảng điện tử tăng lên, bởi vì lực từ tác dụng lên thanh nhôm có đỉnh tăng làm thanh nhôm gia tăng phản lực lên nam châm.
d) Lực từ tác dụng lên thanh nhôm là 4 mN.
a) Sai. Do lực từ tác dụng vào nam châm hướng xuống dưới gia tăng áp lực lên cân làm số chỉ của cân tăng lên.
b) Sai. Lực từ tác dụng vào nam châm hướng xuống dưới.
c) Đúng. \( R \) giảm \( \Rightarrow i \) tăng \( \Rightarrow F \) tăng.
d) Đúng.
$F = \Delta m g = (82{,}4 - 82) \cdot 10^{-3} \cdot 10 = 4 \cdot 10^{-3} \, \text{N} = 4 \, \text{mN}$
Câu 2: Một khí lí tưởng trải qua chu trình biến đổi \( A \rightarrow B \rightarrow C \rightarrow A \), như hình vẽ.
1745291942_e6af6734b50fffd7bc193f798d9fbc98.png

a) Nhiệt độ tại A và tại B bằng nhau.
b) Trong quá trình \( C \rightarrow A \) chất khí sinh công 15 J.
c) Quá trình \( B \rightarrow C \) là đẳng tích.
d) Quá trình \( C \rightarrow A \) là đẳng áp.
a) Sai.
$\frac{pV}{T} = \text{const} \Rightarrow \frac{1{,}20}{T_A} = \frac{7{,}5}{T_B} \Rightarrow T_A \ne T_B$
b) Sai.
$A' = p(V_A - V_C) = 10^5 \cdot (20 - 5) \cdot 10^{-6} = 1{,}5 \, \text{J}$
c) Đúng. \( B \rightarrow C \) có thể tích không đổi.
d) Đúng. \( C \rightarrow A \) có áp suất không đổi.
Câu 3: Một vòi nước nóng trong nhà bếp nhà bạn Nam có thể cung cấp nước sôi ngay lập tức. Nước đi qua một bộ làm nóng bằng điện bên trong vòi. Nhiệt độ nước vào bộ phận làm nóng: \(25^\circ C\), nhiệt độ nước sôi: \(100^\circ C\). Khi mở vòi nước, Nam đo được cường độ dòng điện qua bộ làm nóng là 13 A, đồng thời điện áp ổn định là 230 V.
1745291957_2ffd14144668bcea9910ff765453d34e.png

a) Điểm sôi của nước luôn là \(100^\circ C\) ở mọi điều kiện.
b) Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong cốc, Nam thu được kết quả thấp hơn \(100^\circ C\). Nam kết luận rằng nguyên nhân là do thất thoát nhiệt ra môi trường, một phần truyền nhiệt ở vòi ống nước, làm vỏ cốc chứa nước nóng lên.
c) Nhiệt lượng từ bộ phận làm nóng toả ra trong 60 giây là 179400 J.
a) Sai. Ở áp suất khác nhau thì nhiệt độ sôi khác nhau.
b) Đúng. Ở điều kiện thông thường, nhiệt độ sôi sẽ là \(100^\circ C\), nhưng bạn Nam vẫn thu được kết quả thấp hơn \(100^\circ C\) là do nước khi đi qua vòi và vào trong cốc đã bị thất thoát nhiệt nên bạn Nam đo nhiệt độ của nước trong cốc sẽ thấy nhiệt độ thấp hơn \(100^\circ C\).
c) Đúng.
$P = UI = 230 \cdot 13 = 2990 \, W \Rightarrow Q = Pt = 2990 \cdot 60 = 179400 \, J$
d) Đúng.
$Pt = mc\Delta t \Rightarrow 2990 \cdot 1 = 4200 \cdot m \cdot (100 - 25) \Rightarrow m \approx 9{,}5 \cdot 10^{-3} \, kg = 9{,}5 \, g$
Câu 4: Từ thông xuyên qua một vòng dây có biểu thức: $ \Phi = \frac{20}{\pi} \cos\left(100\pi t + \frac{\pi}{4}\right) \text{ mWb} $ Khi đó, vòng dây có:
a) Từ thông cực đại bằng \(\frac{20}{\pi} \text{ Wb}\).
b) Suất điện động cực đại bằng 2000 V.
c) Biểu thức của suất điện động cảm ứng là: $ e = 2\sin\left(100\pi t + \frac{\pi}{4}\right) \text{ V} $
d) Pha ban đầu của từ thông là \(\frac{\pi}{4} \text{ rad}\).
$\phi_0 = \frac{20}{\pi} \text{ mWb} \Rightarrow $ a) Sai
$E_0 = \omega \phi_0 = 100\pi \cdot \frac{20}{\pi} \cdot 10^{-3} = 2\,V \Rightarrow $ b) Sai
Biểu thức của \( e \) thiếu \( t \) \(\Rightarrow\) c) Sai
$\varphi = \frac{\pi}{4} \Rightarrow $ d) Đúng

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một tủ đông công nghiệp bay hơi amoniac trong các ống làm mát để loại bỏ nhiệt từ máy làm đá. Ở \(-33^\circ C\) nhiệt hoá hơi riêng của amoniac: \(1{,}37 \cdot 10^6 \, \text{J/kg}\). Cần bay hơi bao nhiêu kilogram amoniac để loại bỏ 6850 kJ nhiệt?
$m = \frac{Q}{L} = \frac{6850 \cdot 10^3}{1{,}37 \cdot 10^6} = 5\, \text{kg}$
Trả lời ngắn: 5
Câu 2: Hình vẽ mô tả một dây cáp điện nằm ngang có chiều dài \(2{,}0 \, \text{m}\) mang dòng điện không đổi \(I = 3{,}0 \, \text{A}\) đi vào trong mặt phẳng giấy. Từ trường của Trái Đất ở xung quanh dòng điện tạo với phương ngang một góc \(65^\circ\), có cảm ứng từ \(4{,}0 \cdot 10^{-5} \, \text{T}\). Lực tác dụng lên dây cáp do từ trường Trái Đất gây ra là \(x \cdot 10^{-6} \, \text{N}\). Giá trị \(x\) (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
1745291978_6a128bbbe80d6156effee956c12d6e7f.png

$F = ILB = 3 \cdot 2 \cdot 4 \cdot 10^{-5} = 2{,}4 \cdot 10^{-4}\, \text{N} = 240 \cdot 10^{-6}\, \text{N}$
Trả lời ngắn: 240
Câu 3: Một bình oxy y tế có dung tích là 5 lít có áp suất ban đầu \(2 \cdot 10^7 \, \text{Pa}\) và nhiệt độ 300 K. Sau khi sử dụng để cấp cứu cho bệnh nhân, áp suất trong bình giảm xuống còn \(10^7 \, \text{Pa}\), nhiệt độ được giữ không đổi. Biết khối lượng mol của oxy là \(32 \, \text{g/mol}\). Khối lượng oxy đã được cung cấp cho bệnh nhân là bao nhiêu kilogram (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 4, 5, 6:
Do sơ suất của nhân viên kỹ thuật, một bệnh nhân đeo một chiếc vòng cổ bằng vàng có dạng vòng tròn với đường kính \(d = 18 \, \text{cm}\) khi chụp cộng hưởng từ (MRI). Điện trở của vòng cổ là \(R = 2{,}26 \cdot 10^{-4} \, \Omega\). Trong quá trình chụp, từ trường tạo ra bởi máy MRI có phương vuông góc với vòng cổ, độ lớn tăng đều từ \(1{,}0 \, \text{T}\) đến \(1{,}8 \, \text{T}\) trong thời gian \(1{,}2 \, \text{s}\).
$\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R$ $ \Rightarrow m = \frac{{pVM}}{{RT}}$ $ \Rightarrow \Delta m = \frac{{\Delta p \cdot VM}}{{RT}}$ $ = \frac{{(2 - 1) \cdot {{10}^7} \cdot 5 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 32 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{8,31 \cdot 300}} \approx 0,64{\rm{ kg}}$
Trả lời ngắn: 0,64
Câu 4: Từ thông qua vòng cổ tại thời điểm cảm ứng từ có độ lớn \(B = 1{,}5 \, \text{T}\) là bao nhiêu mWb (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)?
$S = \pi r^2 = \pi \left( \frac{d}{2} \right)^2 = \pi \left( \frac{18}{2} \right)^2 = 81\pi \ (\text{cm}^2)$
$\varphi = BS = 1{,}5 \cdot 81\pi \cdot 10^{-4} \approx 0{,}0382 \ \text{Wb} = 38{,}2 \ \text{mWb}$
Trả lời ngắn: 38,2
Câu 5: Độ lớn suất điện động xuất hiện trong vòng cổ trong khoảng thời gian chụp nói trên là bao nhiêu mV (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị)?
$e = \left| \frac{\Delta \varphi}{\Delta t} \right| = \left| \frac{\Delta B \cdot S}{\Delta t} \right| = \frac{(1{,}8 - 1) \cdot 81\pi \cdot 10^{-4}}{1{,}2} \approx 0{,}017 \text{V} \approx 17 \text{mV}$
Trả lời ngắn: 17
Câu 6: Công suất toả nhiệt trên vòng cổ do dòng điện cảm ứng gây ra trong suốt thời gian chụp MRI là bao nhiêu W (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)?
$P = \frac{e^2}{R} = \frac{0{,}017^2}{2{,}26 \cdot 10^{-4}} \approx 1{,}3 W$
Trả lời ngắn: 1,3
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top