Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí do Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên biên soạn. Có lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 ôn luyện hiệu quả theo đúng cấu trúc đề thi chính thức.
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?
A. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn là nhiệt lượng cần thiết để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
B. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn có đơn vị $\mathrm{J} / \mathrm{kg}$.
C. Quá trình nóng chảy của một chất rắn là một quá trình thu nhiệt.
D. Ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng tỉ lệ thuận với khối lượng chất rắn được nóng chảy.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng. Sóng điện từ là
A. Sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. Sóng ngang và truyền được trong chân không.
C. Sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. Sóng ngang và không truyền được trong chân không.
Câu 3: Quá trình đông đặc là quá trình biến đổi
A. Từ thể lỏng sang thể rắn của một chất.
B. Từ thể rắn sang thể lỏng của một chất.
C. Từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của một chất.
D. Từ thể khí (hơi) sang thể rắn của một chất.
Câu 4: Khi nói về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia gamma có bản chất là sóng điện tử, có tần số lớn hơn tần số của tia X-quang.
B. Tia beta trừ $\left(\beta^{-}\right)$bị lệch khỏi phương truyền thẳng khi bay vuông góc với các đường sức của một từ trường đều.
C. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ̣ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
D. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân xảy ra tự phát và thu năng lượng.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử khí lí tưởng?
A. Được coi là chất điểm.
B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
D. Khi va chạm với nhau, động lượng của các phân tử không đổi.
Câu 6: Một khối khí trong xilanh có piston dịch chuyển được. Khi khí nhận một nhiệt lượng 180J thì nó thực hiện một công 160 J đẩy piston dịch chuyển. Trong quá trình trên, nội năng của khối khí
A. tăng 20 J .
B. không đổi.
C. giảm 340J.
D. tăng 340 J .
Câu 7: Số proton có trong hạt nhân ${ }_{82}^{206} \mathrm{~Pb}$ là
A. 206 .
B. 82 .
C. 124 .
D. 288 .
Câu 8: Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là $\mathrm{i}=3 \sqrt{2} \cos (120 \pi t)(V)$. Giá trị hiệu dụng của dòng điện là
A. $120 \pi \mathrm{~A}$
B. $3 \sqrt{2} \mathrm{~A}$
C. 3 A
D. 6 A
Câu 9: Trên đồ thị $\mathrm{p}-\mathrm{T}$ về hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng khí xác định. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. $V_1=2 . V_2$.
B. $V_2>V_1$
C. $V_2=V_1$
D. $V_2<V_1$
Câu 10: Nhận định nào sau đây sai về hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số đường sức từ xuyên qua mạch kín này càng lớn.
B. Dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây dẫn kín không gây ra tác dụng nhiệt đối với vòng dây.
C. Hiện tượng cảm ứng điện từ chi tồn tại trong khoảng thời gian có từ thông biến thiên.
D. Dòng điện cảm ứng sinh ra trong một vòng dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua vòng dây đó.
Câu 11: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất được giữ không đổi và nén để thể tích bằng một nửa thể tích ban đầu thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
A. lớn hơn giá trị ban đầu 273 K .
B. bằng một nửa giá trị ban đầu
C. bằng 2 lần giá trị ban đầu.
D. bằng giá trị ban đầu.
Câu 12: Cho khối lượng của hạt nhân ${ }_7^{14} \mathrm{~N}$, hạt neutron và hạt proton lần lượt là $14,0032 \mathrm{amu} ; 1,0087$ amu và $1,0073 \mathrm{amu} ; 1 \mathrm{amu}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân ${ }_7^{14} \mathrm{~N}$ xấp xỉ bằng
A. $101,3472 \mathrm{MeV}$.
B. $7,239 \mathrm{MeV}$.
C. $7,124 \mathrm{MeV}$.
D. $50,6736 \mathrm{MeV}$.
Câu 13: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về phương, chiều lực từ $\vec{F}$ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều $\overrightarrow{\mathrm{B}}$
A. Hình 3.
B. Hình 1.
C. Hình 2.
D. Hình 4.
Câu 14: Vào một ngày mùa đồng tại Hưng Yên, nhiệt độ đo được là $12^{\circ} \mathrm{C}$. Hãy xác định giá trị tương ứng của nhiệt độ này theo thang đo Kelvin.
A. 285 K .
B. $53,6 \mathrm{~K}$.
C. 12 K .
D. 273 K .
Câu 15: Nung nóng một khối khí lí tưởng trong một bình kín. Khi nhiệt độ của khối khí tăng từ 150 K lên 600 K , động năng trung bình của phân tử khí
A. giảm 4 lần
B. giảm 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
Câu 16: Một bình dung tích 50 lít, ban đầu chứa khí ở nhiệt độ $27^{\circ} \mathrm{C}$, tổng khối lượng của bình và khí là $\mathrm{m}_1=1600 \mathrm{~g}$. Cho một phần khí thoát ra từ từ đến tổng khối lượng của bình và khí là $\mathrm{m}_2=$ 1500 g , để áp suất khí bằng áp suất ban đầu thì phải tăng nhiệt độ của bình khí lên $127^{\circ} \mathrm{C}$. Tìm khối lượng riêng của khí trong bình ở trạng thái ban đầu.
A. $32,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
B. $8,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
C. $6,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
D. $2,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động $\mathrm{e}=120 \pi \cos (120 \pi t)$ (V). Tại thời điểm $\frac{1}{720}(\mathrm{~s})$, từ thông qua cuộn dây phần ứng có độ lớn.
A. $\frac{\sqrt{2}}{2}(\mathrm{~Wb})$
B. $\frac{1}{2}(\mathrm{~Wb})$
C. $\frac{\sqrt{3}}{2}$ (Wb)
D. $60 \pi(\mathrm{~Wb})$
Câu 18: Cho phản ứng hạt nhân $X+{ }_7^{14} \mathrm{~N} \rightarrow{ }_8^{17} \mathrm{O}+{ }_1^1 \mathrm{p}$. Hạt X là
A. hạt beta trừ $\left(\mathrm{e}^{-}\right)$
B. neutron ( n ).
C. hạt beta cộng ($\mathrm{e}^{+}$)
D. hạt anpha $\left({ }_2^4 \mathrm{He}\right)$.
Câu 1: Người ta có thể sử dụng cầu chì để bảo vệ mạch điện gia đình để tránh hiện tượng cháy nổ do chập mạch hoặc quá tải. Bộ phận chủ yếu của cầu chì là một sợi dây chì có kích thước phù hợp mặc nổi tiếp để thay thế cho một đoạn dây đồng của đoạn mạch cần bảo vệ. Đoạn dây chì nặng 2 g , có điện trở $0,2 \Omega$. Cho rằng dây chì sẽ đứt ngay khi nó đạt nhiệt độ nóng chảy, khi đó mạch bị ngắt. Cho các thông số của chì và đồng:
ChấtNhiệt dung riêng (\( \mathrm{J/kg\cdot K} \))Nhiệt độ nóng chảy (\( ^\circ\mathrm{C} \))Nhiệt nóng chảy riêng (\( \mathrm{J/kg} \))Chì\(130\)\(327\)\(25 \times 10^3\)Đồng\(380\)\(1084\)\(180 \times 10^3\)
a) Khi có dòng điện trong mạch, dây chì sẽ nóng lên còn dây đồng thì không nóng lên.
b) Khi nhiệt độ của chì và của đồng cũng tăng thì dây chì nóng chảy trước đây đồng.
c) Nhiệt dung của sợi dây chì trong cầu chì bằng $0,26 \mathrm{~J} / \mathrm{K}$.
d) Khi mạch điện hoạt động bình thường dây chì ở nhiệt độ là $37^{\circ} \mathrm{C}$. Do trong mạch xảy ra chập điện, dòng điện trong mạch có cuờng độ 25 A . Thời gian từ lúc bắt đầu chập mạch đến thời điểm dây chì bị cháy là $0,6032 \mathrm{~s}$
Câu 2: Một khung dây dẫn kín phẳng hình vuông ABCD cạnh $\mathrm{a}=$ 10 cm gồm 200 vòng, có điện trở $2,5 \Omega$. Khoảng không gian hình hộp chữ nhật có đáy $\mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \mathrm{D}^{\prime}$ là từ trường đều với các đường sức từ nằm ngang, hướng vào, vuông góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ $0,4 \mathrm{~T}$ (hình vẽ). Cho khung dây chuyển động tịnh tiến theo phương AB với vận tốc $\mathrm{v}=0,2 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$ (vận tốc này luôn không đổi trong suốt quá trình khung chuyển động).
a) Khi khung dây chưa vào từ trường, trong khung dây chưa có dòng điện cảm ứng.
b) Từ thông qua khung dây có độ lớn cực đại khi toàn bộ khung dây trong từ trường.
c) Trong thời gian từ khi cạnh BC trùng với $\mathrm{A}^{\prime} \mathrm{D}^{\prime}$ đến khi cả khung dây vừa vặn nằm hẳn trong từ trường, dòng điện cảm ứng trong khung có chiều từ $\mathrm{A} \rightarrow \mathrm{B}$
d) Trong thời gian từ khi cạnh BC trùng với $\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}$ đến khi toàn bộ khung ra khỏi từ trường, trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có cường độ $0,24 \mathrm{~A}$
Câu 3: Hạt nhân ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ hấp thụ một neutron chậm gây ra phản ứng ${ }_0^1 \mathrm{n}+{ }_{92}^{235} \mathrm{U} \rightarrow{ }_{54}^{140} \mathrm{Xe}+{ }_{38}^{94} \mathrm{Sr}+\mathrm{x}_0^1 \mathrm{n}$. Biết năng lượng liên kết riêng của ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ là $7,49 \mathrm{MeV},{ }_{54}^{140} \mathrm{Xe}$ là $8,29 \mathrm{MeV},{ }_{38}^{94} \mathrm{Sr}$ là $8,59 \mathrm{MeV}$. Cho biết khối lượng mol của ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ là $235 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}, 1 \mathrm{MeV}=1,6.10^{-13} \mathrm{~J}$
a) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch và toả năng lượng.
b) Phân hạch được ứng dụng để chế tạo bom hạt nhân nguyên tử.
c) Trong phản ưng trên $\mathrm{x}=2$
d) Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu là ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ bằng năng lượng toà ra từ phản ứng trên, hiệu suất nhà bình quân mỗi phân hạch toả năng lượng máy là $36 \%$. Điện năng nhà máy sinh ra khi $10 \mathrm{~kg}_{92}^{235} \mathrm{U}$ phân hạch hết xấp xi $3,07 \cdot 10^{21} \mathrm{~J}$.
Câu 4: Một khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình biến đổi với đồ thị như hình vẽ.
a) Từ trạng thái (3) sang trạng thái (4) là quá trình làm lạnh đằng áp.
b) Từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) khí thực hiện công.
c) $\mathrm{T}_3=400 \mathrm{~K}$
d) Khối khí trên là Oxygen nặng $7,68 \mathrm{~g}$. khối lượng mol phân tử của oxygen là $32 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$. Ở trạng thái (4) khí có áp suất 133 kPa
Câu 1: Đồng vị phóng xạ $\beta^{-}$xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ được sử dụng trong phương pháp nguyên từ đánh dấu của y học khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phối. Chu kì bán rã của xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ là $\mathrm{T}=5,24$ ngày. Lấy khối lượng của ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ là $\mathrm{m}_{\mathrm{xe}}=\mathrm{A}_{\mathrm{xe}}=133 \mathrm{amu}$. Một mẫu chất có chứa
xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ với độ phóng xạ ban đầu $\mathrm{H}_0=3,7 \cdot 10^{10} \mathrm{~Bq}$. Sau 10 ngày, trong mẫu chất còn $1,422.10^{\mathrm{x}} \mathrm{g}$ xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$. Tính x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 2: Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ ( $\mathrm{p}, \mathrm{T}$ ) như hình vẽ. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (1) bằng 7 lít. Thể tích khí ở trạng thái (2) bằng bao nhiêu lít?
Câu 3: Một ấm siêu tốc có công suất tiêu thụ điện không đổi là 2100 W dùng để đun $1,5 \mathrm{~kg}$ nước từ $30^{\circ} \mathrm{C}$ đến khi sôi và bốc hơi ở $100^{\circ} \mathrm{C}$. Hiệu suất của việc đun nước là $86 \%$. Cho $3,34.10^5 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$ nhiệt dung riêng của nước là $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước ở $100^{\circ} \mathrm{C}$ là $2,3.10^6 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$ Tính thời gian từ lúc bắt đầu đun đến khi 50 g nước bị bốc hơi theo đơn vị giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Câu 4: Hạt nhân ${ }_{84}^{210} \mathrm{Po}$ phát ra hạt anpha ( $\alpha$ ) và biến đổi thành hạt nhân Pb . Biết khối lượng của các hạt $\mathrm{Po}, \alpha$ và Pb lần lượt là $209,9746 \mathrm{amu}, 4,0015 \mathrm{amu}$ và $205,9582 \mathrm{amu}$; lấy $1 \mathrm{amu}=$ $931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^2$. Tính năng lượng của phản ứng theo đơn vị MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 5: Một bình kín chứa khối không khí ở nhiệt độ 300 K và áp suất $1,96.10^5 \mathrm{~Pa}$. Coi không khí là khí lí tưởng và số phân tử khí nitrogen chiếm $80 \%$ số phân tử không khí. Mật độ phân tử khí nitrogen trong khối không khí trên là $\mathrm{x} \cdot 10^{25} / \mathrm{m}^3$. Tính x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Câu 6: Một dây dẫn thẳng nằm ngang mang dòng điện xoay chiều có cuờng độ phụ thuộc vào thời gian theo phương trình $\mathrm{i}=6 \cdot \cos (100 \pi \mathrm{t})(\mathrm{A})$. Tại khu vực dây dẫn đi qua, thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường Đất có độ lớn $2 \cdot 10^{-5}(\mathrm{~T})$ tạo với dây một góc $60^{\circ}$ Tại thời điểm $\mathrm{t}=\frac{7}{600}(\mathrm{~s})$, lực từ do thành phần nằm ngang này tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có độ lớn là bao nhiêu miliNiuton ( mN ) ?
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.Câu 1: Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?
A. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn là nhiệt lượng cần thiết để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
B. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn có đơn vị $\mathrm{J} / \mathrm{kg}$.
C. Quá trình nóng chảy của một chất rắn là một quá trình thu nhiệt.
D. Ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng tỉ lệ thuận với khối lượng chất rắn được nóng chảy.
Nhiệt nóng chảy riêng không đổi. Chọn D
A. Sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. Sóng ngang và truyền được trong chân không.
C. Sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. Sóng ngang và không truyền được trong chân không.
Chọn B
A. Từ thể lỏng sang thể rắn của một chất.
B. Từ thể rắn sang thể lỏng của một chất.
C. Từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của một chất.
D. Từ thể khí (hơi) sang thể rắn của một chất.
Chọn A
A. Tia gamma có bản chất là sóng điện tử, có tần số lớn hơn tần số của tia X-quang.
B. Tia beta trừ $\left(\beta^{-}\right)$bị lệch khỏi phương truyền thẳng khi bay vuông góc với các đường sức của một từ trường đều.
C. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ̣ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
D. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân xảy ra tự phát và thu năng lượng.
Phóng xạ tỏa năng lượng. Chọn D
A. Được coi là chất điểm.
B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
D. Khi va chạm với nhau, động lượng của các phân tử không đổi.
Chọn D
A. tăng 20 J .
B. không đổi.
C. giảm 340J.
D. tăng 340 J .
$\Delta U=Q+A=180-160=20 J$. Chọn A
A. 206 .
B. 82 .
C. 124 .
D. 288 .
$Z=82$. Chọn B
A. $120 \pi \mathrm{~A}$
B. $3 \sqrt{2} \mathrm{~A}$
C. 3 A
D. 6 A
$I=3 A$. Chọn C

A. $V_1=2 . V_2$.
B. $V_2>V_1$
C. $V_2=V_1$
D. $V_2<V_1$
$\frac{p V}{T}=C \Rightarrow p=\frac{C}{V} \cdot T \Rightarrow$ hệ số góc $\frac{C}{V_1}>\frac{C}{V_2} \Rightarrow V_2>V_1$. Chọn B
A. Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số đường sức từ xuyên qua mạch kín này càng lớn.
B. Dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây dẫn kín không gây ra tác dụng nhiệt đối với vòng dây.
C. Hiện tượng cảm ứng điện từ chi tồn tại trong khoảng thời gian có từ thông biến thiên.
D. Dòng điện cảm ứng sinh ra trong một vòng dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua vòng dây đó.
Dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây dẫn kín có gây ra tác dụng nhiệt đối với vòng dây
Chọn B
Chọn B
A. lớn hơn giá trị ban đầu 273 K .
B. bằng một nửa giá trị ban đầu
C. bằng 2 lần giá trị ban đầu.
D. bằng giá trị ban đầu.
$\frac{V}{T}=$ const $\xrightarrow{V \downarrow_2} T \downarrow 2$. Chọn B
A. $101,3472 \mathrm{MeV}$.
B. $7,239 \mathrm{MeV}$.
C. $7,124 \mathrm{MeV}$.
D. $50,6736 \mathrm{MeV}$.
$\begin{array}{l} \Delta m = 7{m_p} + 7{m_n} - m\\ = 7.1,0073 + 7.1,0087 - 14,0032\\ = 0,1088{\rm{amu}}\\ {W_{lk}} = \Delta m{c^2} = 0,1088.931,5 = 101,3472{\rm{MeV}} \end{array}$
Chọn A
Chọn A

A. Hình 3.
B. Hình 1.
C. Hình 2.
D. Hình 4.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái được hình 1 đúng. Chọn B
A. 285 K .
B. $53,6 \mathrm{~K}$.
C. 12 K .
D. 273 K .
$T(K)=t\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273=12+273=285(\mathrm{~K})$. Chọn A
A. giảm 4 lần
B. giảm 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
$W_d \sim T \Rightarrow \frac{W_{d 2}}{W_{d 1}}=\frac{T_2}{T_1}=\frac{600}{150}=4$. Chọn D
A. $32,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
B. $8,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
C. $6,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
D. $2,0 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$.
$\frac{p V}{T}=n T=\frac{m_k}{M} R \Rightarrow \frac{m_{k 1}}{m_{k 2}}=\frac{T_2}{T_1}=\frac{127+273}{27+273}=\frac{4}{3}$
$m_{k 1}-m_{k 2}=m_1-m_2=1600-1500=100 \mathrm{~g}(2)$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow m_1=400 \mathrm{~g}$
$D_1=\frac{m_1}{V}=\frac{400}{50}=8 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$. Chọn B
$m_{k 1}-m_{k 2}=m_1-m_2=1600-1500=100 \mathrm{~g}(2)$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow m_1=400 \mathrm{~g}$
$D_1=\frac{m_1}{V}=\frac{400}{50}=8 \mathrm{~g} / \mathrm{l}$. Chọn B
A. $\frac{\sqrt{2}}{2}(\mathrm{~Wb})$
B. $\frac{1}{2}(\mathrm{~Wb})$
C. $\frac{\sqrt{3}}{2}$ (Wb)
D. $60 \pi(\mathrm{~Wb})$
${\phi _0} = \frac{{{E_0}}}{\omega } = \frac{{120\pi }}{{120\pi }} = 1Wb$$\Rightarrow \phi =\cos \left( 120\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\xrightarrow{t=\frac{1}{220}}$$|\phi | = 0,5Wb$
Chọn B
Chọn B
A. hạt beta trừ $\left(\mathrm{e}^{-}\right)$
B. neutron ( n ).
C. hạt beta cộng ($\mathrm{e}^{+}$)
D. hạt anpha $\left({ }_2^4 \mathrm{He}\right)$.
$\left\{\begin{array}{l}A+14=17+1 \\ Z+7=8+1\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}A=4 \\ Z=2\end{array}\right.\right.$. Chọn D
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.Câu 1: Người ta có thể sử dụng cầu chì để bảo vệ mạch điện gia đình để tránh hiện tượng cháy nổ do chập mạch hoặc quá tải. Bộ phận chủ yếu của cầu chì là một sợi dây chì có kích thước phù hợp mặc nổi tiếp để thay thế cho một đoạn dây đồng của đoạn mạch cần bảo vệ. Đoạn dây chì nặng 2 g , có điện trở $0,2 \Omega$. Cho rằng dây chì sẽ đứt ngay khi nó đạt nhiệt độ nóng chảy, khi đó mạch bị ngắt. Cho các thông số của chì và đồng:
ChấtNhiệt dung riêng (\( \mathrm{J/kg\cdot K} \))Nhiệt độ nóng chảy (\( ^\circ\mathrm{C} \))Nhiệt nóng chảy riêng (\( \mathrm{J/kg} \))Chì\(130\)\(327\)\(25 \times 10^3\)Đồng\(380\)\(1084\)\(180 \times 10^3\)
a) Khi có dòng điện trong mạch, dây chì sẽ nóng lên còn dây đồng thì không nóng lên.
b) Khi nhiệt độ của chì và của đồng cũng tăng thì dây chì nóng chảy trước đây đồng.
c) Nhiệt dung của sợi dây chì trong cầu chì bằng $0,26 \mathrm{~J} / \mathrm{K}$.
d) Khi mạch điện hoạt động bình thường dây chì ở nhiệt độ là $37^{\circ} \mathrm{C}$. Do trong mạch xảy ra chập điện, dòng điện trong mạch có cuờng độ 25 A . Thời gian từ lúc bắt đầu chập mạch đến thời điểm dây chì bị cháy là $0,6032 \mathrm{~s}$
a) Sai. Cả 2 dây đều nóng lên
b) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy của chì nhỏ hơn đồng
c) Đúng. $C=m c=2 \cdot 10^{-3} \cdot 130=0,26 \mathrm{~J} / \mathrm{K}$
d) Đúng. $Q=C \Delta t=0,26 \cdot(327-37)=75,4 J$
$Q={{I}^{2}}Rt\Rightarrow 75,4={{25}^{2}}\cdot 0,2.t\Rightarrow t=0,6032~\text{s}$
b) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy của chì nhỏ hơn đồng
c) Đúng. $C=m c=2 \cdot 10^{-3} \cdot 130=0,26 \mathrm{~J} / \mathrm{K}$
d) Đúng. $Q=C \Delta t=0,26 \cdot(327-37)=75,4 J$
$Q={{I}^{2}}Rt\Rightarrow 75,4={{25}^{2}}\cdot 0,2.t\Rightarrow t=0,6032~\text{s}$
a) Khi khung dây chưa vào từ trường, trong khung dây chưa có dòng điện cảm ứng.
b) Từ thông qua khung dây có độ lớn cực đại khi toàn bộ khung dây trong từ trường.
c) Trong thời gian từ khi cạnh BC trùng với $\mathrm{A}^{\prime} \mathrm{D}^{\prime}$ đến khi cả khung dây vừa vặn nằm hẳn trong từ trường, dòng điện cảm ứng trong khung có chiều từ $\mathrm{A} \rightarrow \mathrm{B}$
d) Trong thời gian từ khi cạnh BC trùng với $\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}$ đến khi toàn bộ khung ra khỏi từ trường, trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có cường độ $0,24 \mathrm{~A}$

a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng. Từ thông tăng $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}} \uparrow \downarrow \vec{B}$. Áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện cảm ứng trong khung ngược chiều kim đồng hồ $\Rightarrow$ có chiều từ $\mathrm{A} \rightarrow \mathrm{B}$
d) Sai. $e=$ NBav $=200.0,4.0,1.0,2=1,6 \mathrm{~V}$
$i=\frac{e}{R}=\frac{1,6}{2,5}=0,64~\text{A}$
b) Đúng
c) Đúng. Từ thông tăng $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}} \uparrow \downarrow \vec{B}$. Áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện cảm ứng trong khung ngược chiều kim đồng hồ $\Rightarrow$ có chiều từ $\mathrm{A} \rightarrow \mathrm{B}$
d) Sai. $e=$ NBav $=200.0,4.0,1.0,2=1,6 \mathrm{~V}$
$i=\frac{e}{R}=\frac{1,6}{2,5}=0,64~\text{A}$
a) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch và toả năng lượng.
b) Phân hạch được ứng dụng để chế tạo bom hạt nhân nguyên tử.
c) Trong phản ưng trên $\mathrm{x}=2$
d) Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu là ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ bằng năng lượng toà ra từ phản ứng trên, hiệu suất nhà bình quân mỗi phân hạch toả năng lượng máy là $36 \%$. Điện năng nhà máy sinh ra khi $10 \mathrm{~kg}_{92}^{235} \mathrm{U}$ phân hạch hết xấp xi $3,07 \cdot 10^{21} \mathrm{~J}$.
a) Sai. Phản ứng trên là phản úng phân hạch
b) Đúng.
c) Đúng. $1+235=140+94+x \Rightarrow x=2$
d) Sai.
$\begin{array}{l} \Delta E = {W_{lXXe}} + {W_{lSr}} - {W_{lkU}}\\ = 8,29 \cdot 140 + 8,59 \cdot 94 - 7,49 \cdot 235\\ = 207,91{\rm{MeV}} \approx 3,33 \cdot {10^{ - 11}}\;{\rm{J}} \end{array}$
$n=\frac{m}{M}=\frac{10\cdot {{10}^{3}}}{235}=\frac{2000}{47}~\text{mol}$
$N=n{{N}_{A}}=\frac{2000}{47}\cdot 6,02\cdot {{10}^{23}}\approx 2,562\cdot {{10}^{25}}$
$Q=N\Delta E=2,562\cdot {{10}^{25}}\cdot 3,33\cdot {{10}^{-11}}\approx 8,53\cdot {{10}^{14}}~\text{J}$
$A=HQ=0,36\cdot 8,53\cdot {{10}^{14}}\approx 3,07\cdot {{10}^{14}}~\text{J}$
b) Đúng.
c) Đúng. $1+235=140+94+x \Rightarrow x=2$
d) Sai.
$\begin{array}{l} \Delta E = {W_{lXXe}} + {W_{lSr}} - {W_{lkU}}\\ = 8,29 \cdot 140 + 8,59 \cdot 94 - 7,49 \cdot 235\\ = 207,91{\rm{MeV}} \approx 3,33 \cdot {10^{ - 11}}\;{\rm{J}} \end{array}$
$n=\frac{m}{M}=\frac{10\cdot {{10}^{3}}}{235}=\frac{2000}{47}~\text{mol}$
$N=n{{N}_{A}}=\frac{2000}{47}\cdot 6,02\cdot {{10}^{23}}\approx 2,562\cdot {{10}^{25}}$
$Q=N\Delta E=2,562\cdot {{10}^{25}}\cdot 3,33\cdot {{10}^{-11}}\approx 8,53\cdot {{10}^{14}}~\text{J}$
$A=HQ=0,36\cdot 8,53\cdot {{10}^{14}}\approx 3,07\cdot {{10}^{14}}~\text{J}$
a) Từ trạng thái (3) sang trạng thái (4) là quá trình làm lạnh đằng áp.
b) Từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) khí thực hiện công.
c) $\mathrm{T}_3=400 \mathrm{~K}$
d) Khối khí trên là Oxygen nặng $7,68 \mathrm{~g}$. khối lượng mol phân tử của oxygen là $32 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$. Ở trạng thái (4) khí có áp suất 133 kPa

(3) sang (4) có nhiệt độ giảm và áp suất không đổi $\Rightarrow$ a) Đúng
(2) sang (3) có thể tích không đổi nên khí không thực hiện công $\Rightarrow $ b) Sai
(1) sang (2) là đẳng áp $\Rightarrow \frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2} \Rightarrow \frac{3}{100}=\frac{6}{T_2} \Rightarrow T_2=200 \mathrm{~K}$
(3) sang (4) là đẳng áp $\Rightarrow \frac{V_3}{T_3}=\frac{V_4}{T_2} \Rightarrow \frac{6}{T_3}=\frac{3}{200} \Rightarrow T_3=400 \mathrm{~K} \Rightarrow$ c) Đúng
$n=\frac{m}{M}=\frac{7,68}{32}=0,24~\text{mol}$
$\begin{array}{l} \frac{{{p_4}{V_4}}}{{{T_2}}} = nR \Rightarrow \frac{{{p_4} \cdot 3 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{200}} = 0,24 \cdot 8,31\\ \Rightarrow {p_4} \approx 133 \cdot {10^3}\;{\rm{Pa}} = 133{\rm{kPa}} \end{array}$
d) Đúng
(2) sang (3) có thể tích không đổi nên khí không thực hiện công $\Rightarrow $ b) Sai
(1) sang (2) là đẳng áp $\Rightarrow \frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2} \Rightarrow \frac{3}{100}=\frac{6}{T_2} \Rightarrow T_2=200 \mathrm{~K}$
(3) sang (4) là đẳng áp $\Rightarrow \frac{V_3}{T_3}=\frac{V_4}{T_2} \Rightarrow \frac{6}{T_3}=\frac{3}{200} \Rightarrow T_3=400 \mathrm{~K} \Rightarrow$ c) Đúng
$n=\frac{m}{M}=\frac{7,68}{32}=0,24~\text{mol}$
$\begin{array}{l} \frac{{{p_4}{V_4}}}{{{T_2}}} = nR \Rightarrow \frac{{{p_4} \cdot 3 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{200}} = 0,24 \cdot 8,31\\ \Rightarrow {p_4} \approx 133 \cdot {10^3}\;{\rm{Pa}} = 133{\rm{kPa}} \end{array}$
d) Đúng
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .Câu 1: Đồng vị phóng xạ $\beta^{-}$xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ được sử dụng trong phương pháp nguyên từ đánh dấu của y học khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phối. Chu kì bán rã của xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ là $\mathrm{T}=5,24$ ngày. Lấy khối lượng của ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ là $\mathrm{m}_{\mathrm{xe}}=\mathrm{A}_{\mathrm{xe}}=133 \mathrm{amu}$. Một mẫu chất có chứa
xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$ với độ phóng xạ ban đầu $\mathrm{H}_0=3,7 \cdot 10^{10} \mathrm{~Bq}$. Sau 10 ngày, trong mẫu chất còn $1,422.10^{\mathrm{x}} \mathrm{g}$ xenon ${ }_{54}^{133} \mathrm{Xe}$. Tính x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
$\begin{array}{l} H = \lambda N \Rightarrow {H_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot N\\ \Rightarrow 3,7 \cdot {10^{10}} \cdot {2^{\frac{{ - 10}}{{5 \cdot 24}}}} = \frac{{\ln 2}}{{5,24 \cdot 24 \cdot 60 \cdot 60}} \cdot N\\ \Rightarrow N \approx 6,437786 \cdot {10^{16}} \end{array}$
$n=\frac{N}{{{N}_{A}}}=\frac{6,437786\cdot {{10}^{16}}}{6,02\cdot {{10}^{23}}}\approx 1,069\cdot {{10}^{-8}}~\text{mol}$
$m=nM=1,069\cdot {{10}^{-8}}\cdot 133=1,422\cdot {{10}^{-6}}~\text{g}$
Trả lời ngắn: -6
$n=\frac{N}{{{N}_{A}}}=\frac{6,437786\cdot {{10}^{16}}}{6,02\cdot {{10}^{23}}}\approx 1,069\cdot {{10}^{-8}}~\text{mol}$
$m=nM=1,069\cdot {{10}^{-8}}\cdot 133=1,422\cdot {{10}^{-6}}~\text{g}$
Trả lời ngắn: -6

$\frac{pV}{T}=\text{ const }\Rightarrow \frac{1.7}{300}=\frac{0,5\cdot {{V}_{2}}}{480}\Rightarrow {{V}_{2}}=22,4l$
Trả lời ngắn: 22,4
Trả lời ngắn: 22,4
$\begin{array}{l} Q = mc\Delta t + {m_h}L\\ = 1,5 \cdot 4200 \cdot (100 - 30) + 0,05 \cdot 2,3 \cdot {10^6}\\ = 556000\;{\rm{J}} \end{array}$
$t=\frac{A}{P}=\frac{Q}{HP}=\frac{556000}{0,86\cdot 2100}\approx 308~\text{s}$
Trả lời ngắn: 308
$t=\frac{A}{P}=\frac{Q}{HP}=\frac{556000}{0,86\cdot 2100}\approx 308~\text{s}$
Trả lời ngắn: 308
$\begin{array}{l} \Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}\\ = (209,9746 - 4,0015 - 205,9582) \cdot 931,5\\ \approx 13,9{\rm{MeV}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 13,9
Trả lời ngắn: 13,9
$\begin{array}{l} p = {\mu _{kk}}kT \Rightarrow 1,96 \cdot {10^5} = {\mu _{kk}} \cdot 1,38 \cdot {10^{ - 23}} \cdot 300\\ \Rightarrow {\mu _{kk}} \approx 4,734 \cdot {10^{25}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\\ \mu = \frac{N}{V} \Rightarrow \frac{{{\mu _{{N_2}}}}}{{{\mu _{kk}}}} = \frac{{{N_{{N_2}}}}}{{{N_{kk}}}} \Rightarrow \frac{{{\mu _{{N_2}}}}}{{4,734 \cdot {{10}^{25}}}} = 0,8\\ \Rightarrow {\mu _{{N_2}}} \approx 3,79 \cdot {10^{25}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 3,79
Trả lời ngắn: 3,79
$|i|=\left| 6\cos \left( 100\pi \cdot \frac{7}{600} \right) \right|=3\sqrt{3}A$
$\begin{array}{l} F = |ilB\sin \alpha |\\ = 3\sqrt 3 \cdot 2 \cdot {10^{ - 5}} \cdot \sin {60^0} = 9 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{N}}\\ = 0,09{\rm{mN}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,09
$\begin{array}{l} F = |ilB\sin \alpha |\\ = 3\sqrt 3 \cdot 2 \cdot {10^{ - 5}} \cdot \sin {60^0} = 9 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{N}}\\ = 0,09{\rm{mN}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,09