TangGiap giới thiệu đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí – Trường THPT Kim Liên, Hà Nội. Đề sát với cấu trúc mới của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả.
Câu 1: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hay thể khí) xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
B. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hay thể khí) xảy ra ở bề mặt chất long.
D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ.
Câu 2: Một vòng dây dẫn kín ( C ) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện, chiều dương trên $(\mathrm{C})$ được chọn như hình vẽ. Nếu cho giá trị của biến trở R tăng dần thì trong (C)
A. không có dòng điện cảm ứng.
B. có dòng điện cảm ứng với cường độ biển thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm.
D. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương
Câu 3: Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian xảy ra sự sôi là
A. 8 phút.
B. 2 phút.
C. 4 phút.
D. 6 phút.
Câu 4: Gọi k là hằng số Boltzmann, $\mathrm{N}_{\mathrm{A}}$ là số Avogadro. Ở nhiệt độ tuyệt đối T , động năng tịnh tiến trung bình của khí lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây?
A. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} \mathrm{kT}$.
B. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} \mathrm{kN}_{\mathrm{A}} \mathrm{T}$.
C. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{1}{2} \mathrm{kN}_{\mathrm{A}} \mathrm{T}$.
D. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} \frac{\mathrm{k}}{\mathrm{N}_{\mathrm{A}}} \mathrm{T}$.
Câu 5: Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t , véctơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó, véctơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
D. độ lớn bằng không.
Câu 6: Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện hai quá trình biến đổi trạng thái liên tiếp như hình vẽ bên. Trong hệ tọa độ (POV), đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí này là
Câu 7: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình dưới. Nhận định nào sau đây là sai về nguyên tắc hoạt động của bếp từ?
A. Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp hồng ngoại.
B. Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là do dòng Foucault.
D. Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi.
Câu 8: Nhiệt độ không tuyệt đối ( 0 K ) là nhiệt độ
A. mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt bằng không.
B. tương ứng với $273,15^{\circ} \mathrm{C}$ trong thang Celsius.
C. mà thế năng tương tác giữa các phân tử là cực đại.
D. mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt cực đại.
Câu 9: Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phối. Giả sử phổi của một người đang chứa 6000 ml không khí ở áp suất $1,00 \mathrm{~atm}$. Nếu áp suất không khí trong phổi bằng $0,92 \mathrm{~atm}$, bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì người đó phải mở rộng khoang ngực thêm bao nhiêu ml ? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.
A. 522 ml .
B. 5520 ml .
C. 480 ml .
D. 6522 ml .
Câu 10: Biết số Avôgađrô là $6,02 \cdot 10^{23} \mathrm{~mol}^{-1}$, khối lượng mol của hạt nhân urani ${ }_{92}^{238} \mathrm{U}$ là $238 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$. Số hạt không mang điện trong 119 g urani ${ }_{92}^{238} \mathrm{U}$ là
A. $8,8.10^{25}$ hạt
B. $2,8.10^{25}$ hạt.
C. $1,2.10^{25}$ hat.
D. $4,4.10^{25}$ hạt.
Câu 11: Một cái bình có dung tích 10 lít đang chứa 1 mol khí lí tưởng ở áp suất 3 atm . Dùng một máy bơm để hút khí đủ chậm từ bình ra bên ngoài sao cho nhiệt độ của khí không thay đổi, áp suất bên trong bình còn lại $1,8 \mathrm{~atm}$. Số mol khí đã hút ra bên ngoài là
A. $0,6 \mathrm{~mol}$.
B. $0,4 \mathrm{~mol}$.
C. $0,2 \mathrm{~mol}$.
D. $0,3 \mathrm{~mol}$.
Câu 12: Công thức nào sau đây không phù hợp với định luật Charles?
A. $\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}=$ const .
B. $\mathrm{V} \sim \mathrm{t}$.
C. $V=V_0\left(1+\frac{1}{273} t\right)$.
D. $\frac{\mathrm{V}_1}{\mathrm{~T}_1}=\frac{\mathrm{V}_2}{\mathrm{~T}_2}$.
Câu 13: Một vòng dây phẳng
A. $3 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$.
B. $3 \cdot 10^{-4} \mathrm{~Wb}$.
C. $4,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$.
D. $2,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$.
Câu 14: Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học?
A. $\Delta \mathrm{U}=\mathrm{A}-\mathrm{Q}$.
B. $\Delta \mathrm{U}=\mathrm{A}+\mathrm{Q}$.
C. $\mathrm{U}=\mathrm{A}+\mathrm{Q}$.
D. $\mathrm{U}=\mathrm{A}-\mathrm{Q}$.
Câu 15: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Băng ở hai cực tan ra. Băng tan là quá trình nào sau đây?
A. Quá trình nóng chảy.
B. Quá trình đông đặc.
C. Sự bay hơi.
D. Sự sôi.
Câu 16: Nhiệt dung riêng có đơn vị đo là
A. J.
B. K.
C. $\frac{\mathrm{J} . \mathrm{kg}}{\mathrm{K}}$.
D. $\frac{\mathrm{J}}{\mathrm{kg} \cdot \mathrm{K}}$.
Câu 17: Để đo độ lớn cảm ứng từ của một nam châm, một học sinh bố trí thí nghiệm như hình bên dưới. Khi không có dòng điện cân chỉ số 0 . Khi cho dòng điện có cường độ $0,6 \mathrm{~A}$ chạy qua đoạn dây dẫn có phần nằm trong từ trường của nam châm là 5 cm , cân chỉ giá trị $0,64 \mathrm{~g}$. Lấy $\mathrm{g}=9,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^2$. Độ lớn cảm ứng từ đo được bằng
A. $2,1 \mathrm{~T}$.
B. $0,43 \mathrm{~T}$.
C. $0,21 \mathrm{~T}$.
D. $4,3 \mathrm{~T}$.
Câu 18: Âm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 kg nước ở $20^{\circ} \mathrm{C}$. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$.K và $920 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đạt đến nhiệt độ sôi $100^{\circ} \mathrm{C}$ khi áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. $36,8 \mathrm{~kJ}$.
B. $708,8 \mathrm{~kJ}$.
C. 672 kJ .
D. $635,2 \mathrm{~kJ}$
Câu 1: Một khối khí đang ở trạng thái (1) được biến đổi theo chu trình như hình. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol.
a) Quá trình biến đổi từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt.
b) Tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ở trạng thái (1) và ở trạng thái (3) là $\frac{\mathrm{E}_{\mathrm{d} 1}}{\mathrm{E}_{\mathrm{d} 3}}=6$
c) Khi chuyển từ trạng thái (2) về trạng thái (3) khối khí đã thực hiện một công là 30 J
d) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít.
Câu 2: Trong y học, để chẩn đoán các bệnh lý về mạch máu như: phát hiện tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch, người ta sử dụng máy đo lưu lượng máu điện từ (Electromagnetic Blood Flowmeter). Cấu tạo của máy gồm hai thành phần chính: cuộn dây tạo ra từ trường đều vuông góc với dòng chảy của mạch máu; hai điện cực được gắn ở hai vị trí tiếp xúc với mô xung quanh mạch máu để đo hiệu điện thế cảm ứng.
Trong máu chứa nhiều ion và các hạt tích điện, nên khi máu chảy, các ion này di chuyển trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ có độ lớn $F=\left| q \right|.v.B$, có phương vuông góc với cảm ứng từ $\vec{B}$ và với vận tốc $\vec{v}$ của các hạt. Lực này làm cho các hạt điện tích dương và âm bị lệch về hai phía đối diện của mạch máu. Điều này tạo ra một hiệu điện thế cảm ứng giữa hai điện cực đặt tại thành mạch và được xác định nhờ biểu thức $\mathrm{U}=\mathrm{B} . \mathrm{v}$.d
a) Dưới tác dụng của từ trường, các hạt điện tích trong mạch máu không bị đổi hướng chỉ bị tăng tốc.
b) Nếu mạch máu ở động mạch chủ của một bệnh nhân có đường kính $\mathrm{d}=22 \mathrm{~mm}$ được đặt vào một từ trường có cảm ứng từ $\mathrm{B}=0,05 \mathrm{~T}$ khi đó hiệu điện thế giữa hai điện cực đo được là $0,22 \mathrm{mV}$. Lưu lượng máu qua động mạch này của bênh nhân gần đúng bằng $76 \mathrm{~m} / / \mathrm{s}$.
c) Nếu một người bị tắc nghẽn mạch thì tốc độ dòng máu di chuyển trong từ trường giảm, các ion cắt đường sức từ một khoảng thời gian nhất định giảm, dẫn đến điện áp cảm ứng tăng.
d) Ưu điểm của máy đo lưu lượng máu điện từ là không xâm lấn, không can thiệp trực tiếp vào mạch máu
Câu 3: Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt $\alpha$ bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt $\alpha$. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:
a) Một số ít hạt alpha bị lệch khỏi phương ban đầu cho thấy các hạt alpha đã tương tác với các hạt mang điện dương trong nguyên tử.
b) Từ thí nghiệm tán xạ hạt $\alpha$, các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ $10^{-10} \mathrm{~m}$.
c) Hầu hết các hạt $\alpha$ đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
d) Một số ít hạt alpha bị chệch hướng ở góc lớn hơn $90^{\circ}$, chứng tỏ phần điện tích dương tập trung ở vùng rất nhỏ tại trung tâm của nguyên tử.
Câu 4: Để khảo sát mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi giữ áp suất không đổi người ta bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cho biết áp kế có đơn vị đo Bar ( $1 \mathrm{Bar}=10^5 \mathrm{~Pa}$ ). Cảm biến nhiệt được đặt trong nước. Đổ nước nóng vào hộp chứa để xilanh ngập hoàn toàn trong nước. Dịch chuyển pittong thật chậm, sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Kết quả đo giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút được ghi lại ở bảng số liệu.
a) Từ bảng số liệu, ta kết luận thể tích của khối khí chứa trong xilanh ti lệ thuận với nhiệt độ ${ }^{\circ} \mathrm{C}$
b) Trong quá trình thực hiện thí nghiệm cần chú ý khi đổ nước nóng vào hộp chứa để xilanh ngập hoàn toàn trong nước nóng và đợi một thời gian để đảm bảo nhiệt độ khối khí trong xilanh cân bằng với nhiệt độ của nước.
c) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích V vào nhiệt độ $\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)$ trong hệ trục toạ độ $(\mathrm{OtV})$ là đường thẳng cắt trục Ot tại điểm có nhiệt độ xấp xì $-273^{\circ} \mathrm{C}$
d) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối là $\mathrm{V} \approx 0,24 \mathrm{~T}$ phù hợp với định luật Charles.
Câu 1: Tính giá trị trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí $\mathrm{O}_2$ có khối lượng mol là $32 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$ ở nhiệt độ $45^{\circ} \mathrm{C}$ (lấy đơn vị $10^6 \mathrm{~m}^2 / \mathrm{s}^2$ và làm tròn kết quả đến chữ số hàng hàng trăm)?
Câu 2: Hình bên là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước với nhiệt độ ban đầu là $62^{\circ} \mathrm{C}$. Số chi vôn kế và ampe kế lần lượt là $1,65 \mathrm{~V}$ và $2,5 \mathrm{~A}$. Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là $65,5^{\circ} \mathrm{C}$. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm này là bao nhiêu $\mathrm{J} / \mathrm{kgK}$ ? (Kết quả lấy tròn đến hàng đơn vị).
Câu 3: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 100 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 150 vòng dây. Cuộn sơ cấp được mắc vào mạng điện xoay chiều với điện áp hiệu dụng 220 V . Nếu ở cuộn thứ cấp có 50 vòng dây bị quấn ngược thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là bao nhiêu V ? (Viết kết quả làm tròn hàng đơn vị)
Câu 4: Bóng thám không được sử dụng để thu thập thông tin về môi trường không khí. Bóng thường được bơm bằng khí nhẹ hơn không khí, nhờ đó có thể bay lên các tầng không khí khác nhau để thu thập thông tin về nhiệt độ, áp suất, ... Tại mặt đất, người ta muốn chế tạo một bóng thám không chứa khí hydrogen có thể tích $12 \mathrm{~m}^3$. Biết bóng được bơm ở áp suất $10^5 \mathrm{~Pa}$ và nhiệt độ $27^{\circ} \mathrm{C}$. Khi bóng đưa lên cao áp suất khí giảm và bóng sẽ bị nổ khi thể tích tăng đến $40 \mathrm{~m}^3$ tại áp suất 27000 Pa , giả sử số mol khí không đổi. Nhiệt độ khi bóng sẽ bị nổ là bao nhiêu độ K?( Kết quả làm tròn hàng đơn vị)
Câu 5: Một khung dây dẫn kín hình vuông có cạnh dài 10 cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng hướng với vectơ cảm ứng từ. Điện trở của dây dẫn là $R=10 \Omega$. Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình vẽ. Công suất toả nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu mW ?
Câu 6: Một viện nghiên cứu hạt nhân sử dụng một lò phản ứng hạt nhân dùng công suất nhiệt 200 kW . Lò sử dụng nhiên liệu ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này đều nhận được từ nhiệt lượng toả ra của sự phân hạch của ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ và hiệu suất của nhà máy là $60 \%$. Cho biết mỗi phân hạch toả năng lượng 200 MeV , coi mỗi năm có 365 ngày. Khối lượng ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1 năm là bao nhiêu g ? (Kết quả lấy tròn đến hàng đơn vị).
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.Câu 1: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hay thể khí) xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
B. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hay thể khí) xảy ra ở bề mặt chất long.
D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ.
Chọn A

A. không có dòng điện cảm ứng.
B. có dòng điện cảm ứng với cường độ biển thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm.
D. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương
$U=I{{R}_{N}}=\frac{E{{R}_{N}}}{{{R}_{N}}+r}=\frac{E}{1+\frac{r}{{{R}_{N}}}}$
Khi $R$ tăng $\Rightarrow R_N$ tăng $\Rightarrow U$ tăng $\Rightarrow i$ qua cuộn dây tăng $\Rightarrow B$ tăng $\Rightarrow$ từ thông tăng
$\Rightarrow \mathrm{B}_{\mathrm{cu}}$ ngược chiều $\mathrm{B} \Rightarrow \mathrm{B}_{\mathrm{cur}}$ hướng sang phải. Áp dụng quy tắc nắm tay phải được dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm. Chọn C
Khi $R$ tăng $\Rightarrow R_N$ tăng $\Rightarrow U$ tăng $\Rightarrow i$ qua cuộn dây tăng $\Rightarrow B$ tăng $\Rightarrow$ từ thông tăng
$\Rightarrow \mathrm{B}_{\mathrm{cu}}$ ngược chiều $\mathrm{B} \Rightarrow \mathrm{B}_{\mathrm{cur}}$ hướng sang phải. Áp dụng quy tắc nắm tay phải được dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm. Chọn C
A. 8 phút.
B. 2 phút.
C. 4 phút.
D. 6 phút.

Quá trình BC là 4 phút. Chọn C
A. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} \mathrm{kT}$.
B. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} \mathrm{kN}_{\mathrm{A}} \mathrm{T}$.
C. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{1}{2} \mathrm{kN}_{\mathrm{A}} \mathrm{T}$.
D. $\overline{\mathrm{E}}_{\mathrm{d}}=\frac{3}{2} \frac{\mathrm{k}}{\mathrm{N}_{\mathrm{A}}} \mathrm{T}$.
Chọn A
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
D. độ lớn bằng không.
Áp dụng quy tắc tam diện thuận. Chọn A


(1) sang (2) là đẳng tích và áp suất tăng, (2) sang (3) là đẳng nhiệt. Chọn D

A. Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp hồng ngoại.
B. Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là do dòng Foucault.
D. Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi.
Chọn A
A. mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt bằng không.
B. tương ứng với $273,15^{\circ} \mathrm{C}$ trong thang Celsius.
C. mà thế năng tương tác giữa các phân tử là cực đại.
D. mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt cực đại.
Chọn A
A. 522 ml .
B. 5520 ml .
C. 480 ml .
D. 6522 ml .
$pV=\text{ const }\Rightarrow 1.6000=0,92.(6000+\Delta V)\Rightarrow \Delta V=522\text{ml}.$Chọn A
A. $8,8.10^{25}$ hạt
B. $2,8.10^{25}$ hạt.
C. $1,2.10^{25}$ hat.
D. $4,4.10^{25}$ hạt.
$n=\frac{m}{M}=\frac{119}{238}=0,5~\text{mol}$
${{N}_{U}}=n{{N}_{A}}=0,5\cdot 6,02\cdot {{10}^{23}}=3,01\cdot {{10}^{23}}$
Số neutron tất cả là $N_U \cdot(A-Z)=3,01 \cdot 10^{23} \cdot(238-92) \approx 4,4 \cdot 10^{25}$. Chọn D
${{N}_{U}}=n{{N}_{A}}=0,5\cdot 6,02\cdot {{10}^{23}}=3,01\cdot {{10}^{23}}$
Số neutron tất cả là $N_U \cdot(A-Z)=3,01 \cdot 10^{23} \cdot(238-92) \approx 4,4 \cdot 10^{25}$. Chọn D
A. $0,6 \mathrm{~mol}$.
B. $0,4 \mathrm{~mol}$.
C. $0,2 \mathrm{~mol}$.
D. $0,3 \mathrm{~mol}$.
$p V=n R T \Leftrightarrow \frac{p_2}{p_1}=\frac{n_2}{n_1} \Rightarrow \frac{1,8}{3}=\frac{n_2}{1} \Rightarrow n_2=0,6 \mathrm{~mol}$
$\Delta n=n_1-n_2=1-0,6=0,4 \mathrm{~mol}$. Chọn B
$\Delta n=n_1-n_2=1-0,6=0,4 \mathrm{~mol}$. Chọn B
A. $\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}=$ const .
B. $\mathrm{V} \sim \mathrm{t}$.
C. $V=V_0\left(1+\frac{1}{273} t\right)$.
D. $\frac{\mathrm{V}_1}{\mathrm{~T}_1}=\frac{\mathrm{V}_2}{\mathrm{~T}_2}$.
Chọn B
A. $3 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$.
B. $3 \cdot 10^{-4} \mathrm{~Wb}$.
C. $4,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$.
D. $2,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$.
$\phi=B S \cos \alpha=0,1 \cdot 5 \cdot 10^{-4} \cdot \cos \left(90^{\circ}-30^{\circ}\right)=2,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~Wb}$. Chọn D
A. $\Delta \mathrm{U}=\mathrm{A}-\mathrm{Q}$.
B. $\Delta \mathrm{U}=\mathrm{A}+\mathrm{Q}$.
C. $\mathrm{U}=\mathrm{A}+\mathrm{Q}$.
D. $\mathrm{U}=\mathrm{A}-\mathrm{Q}$.
Chọn B

A. Quá trình nóng chảy.
B. Quá trình đông đặc.
C. Sự bay hơi.
D. Sự sôi.
Chọn A
A. J.
B. K.
C. $\frac{\mathrm{J} . \mathrm{kg}}{\mathrm{K}}$.
D. $\frac{\mathrm{J}}{\mathrm{kg} \cdot \mathrm{K}}$.
$c=\frac{Q}{m \Delta t}$. Chọn D

A. $2,1 \mathrm{~T}$.
B. $0,43 \mathrm{~T}$.
C. $0,21 \mathrm{~T}$.
D. $4,3 \mathrm{~T}$.
$IlB=mg\Rightarrow B=\frac{mg}{Il}=\frac{0,64\cdot {{10}^{-3}}\cdot 9,8}{0,6\cdot 0,05}\approx 0,21T.$ Chọn C
A. $36,8 \mathrm{~kJ}$.
B. $708,8 \mathrm{~kJ}$.
C. 672 kJ .
D. $635,2 \mathrm{~kJ}$
$Q=\left(m_{n h} c_{n h}+m_n c_n\right) \Delta t=(0,5 \cdot 920+2 \cdot 4200) .(100-20)=708800 \mathrm{~J}=708,8 \mathrm{~kJ}$. Chọn B
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.Câu 1: Một khối khí đang ở trạng thái (1) được biến đổi theo chu trình như hình. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol.

a) Quá trình biến đổi từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt.
b) Tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ở trạng thái (1) và ở trạng thái (3) là $\frac{\mathrm{E}_{\mathrm{d} 1}}{\mathrm{E}_{\mathrm{d} 3}}=6$
c) Khi chuyển từ trạng thái (2) về trạng thái (3) khối khí đã thực hiện một công là 30 J
d) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít.
a) Đúng
${{E}_{d}}=\frac{3}{2}kT\Rightarrow \frac{{{E}_{d1}}}{{{E}_{d3}}}=\frac{{{T}_{1}}}{{{T}_{3}}}=\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{p}_{3}}{{V}_{3}}}=\frac{6}{2}=3\Rightarrow $b) Sai
Từ trạng thái (2) về trạng thái (3) thì thể tích giảm nên khối khí nhận công $\Rightarrow $ c) Sai
(1) sang (2) là đẳng nhiệt $\Rightarrow {{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{6.10}^{5}}.2={{2.10}^{5}}.{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=6l\Rightarrow $ d) Đúng
${{E}_{d}}=\frac{3}{2}kT\Rightarrow \frac{{{E}_{d1}}}{{{E}_{d3}}}=\frac{{{T}_{1}}}{{{T}_{3}}}=\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{p}_{3}}{{V}_{3}}}=\frac{6}{2}=3\Rightarrow $b) Sai
Từ trạng thái (2) về trạng thái (3) thì thể tích giảm nên khối khí nhận công $\Rightarrow $ c) Sai
(1) sang (2) là đẳng nhiệt $\Rightarrow {{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{6.10}^{5}}.2={{2.10}^{5}}.{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=6l\Rightarrow $ d) Đúng

Trong máu chứa nhiều ion và các hạt tích điện, nên khi máu chảy, các ion này di chuyển trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ có độ lớn $F=\left| q \right|.v.B$, có phương vuông góc với cảm ứng từ $\vec{B}$ và với vận tốc $\vec{v}$ của các hạt. Lực này làm cho các hạt điện tích dương và âm bị lệch về hai phía đối diện của mạch máu. Điều này tạo ra một hiệu điện thế cảm ứng giữa hai điện cực đặt tại thành mạch và được xác định nhờ biểu thức $\mathrm{U}=\mathrm{B} . \mathrm{v}$.d
a) Dưới tác dụng của từ trường, các hạt điện tích trong mạch máu không bị đổi hướng chỉ bị tăng tốc.
b) Nếu mạch máu ở động mạch chủ của một bệnh nhân có đường kính $\mathrm{d}=22 \mathrm{~mm}$ được đặt vào một từ trường có cảm ứng từ $\mathrm{B}=0,05 \mathrm{~T}$ khi đó hiệu điện thế giữa hai điện cực đo được là $0,22 \mathrm{mV}$. Lưu lượng máu qua động mạch này của bênh nhân gần đúng bằng $76 \mathrm{~m} / / \mathrm{s}$.
c) Nếu một người bị tắc nghẽn mạch thì tốc độ dòng máu di chuyển trong từ trường giảm, các ion cắt đường sức từ một khoảng thời gian nhất định giảm, dẫn đến điện áp cảm ứng tăng.
d) Ưu điểm của máy đo lưu lượng máu điện từ là không xâm lấn, không can thiệp trực tiếp vào mạch máu
a) Sai. Bị đổi hướng và tốc độ không đổi
b) Đúng. $U=B v d \Rightarrow 0,22 \cdot 10^{-3}=0,05 \cdot v \cdot 22 \cdot 10^{-3} \Rightarrow v=0,2 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$
$S=\pi {{r}^{2}}=\pi \cdot {{\left( \frac{d}{2} \right)}^{2}}=\pi \cdot {{\left( \frac{22}{2} \right)}^{2}}=121\pi \left( ~\text{m}{{\text{m}}^{2}} \right)$
$V=Sl=Svt\Rightarrow \frac{V}{t}=Sv=121\pi \cdot {{10}^{-6}}\cdot 0,2\approx 76\cdot {{10}^{-6}}~{{\text{m}}^{3}}/\text{s}=76\text{ml}/\text{s}$
c) Sai. v giảm $\Rightarrow U=B v d$ giảm
d) Đúng
b) Đúng. $U=B v d \Rightarrow 0,22 \cdot 10^{-3}=0,05 \cdot v \cdot 22 \cdot 10^{-3} \Rightarrow v=0,2 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$
$S=\pi {{r}^{2}}=\pi \cdot {{\left( \frac{d}{2} \right)}^{2}}=\pi \cdot {{\left( \frac{22}{2} \right)}^{2}}=121\pi \left( ~\text{m}{{\text{m}}^{2}} \right)$
$V=Sl=Svt\Rightarrow \frac{V}{t}=Sv=121\pi \cdot {{10}^{-6}}\cdot 0,2\approx 76\cdot {{10}^{-6}}~{{\text{m}}^{3}}/\text{s}=76\text{ml}/\text{s}$
c) Sai. v giảm $\Rightarrow U=B v d$ giảm
d) Đúng

a) Một số ít hạt alpha bị lệch khỏi phương ban đầu cho thấy các hạt alpha đã tương tác với các hạt mang điện dương trong nguyên tử.
b) Từ thí nghiệm tán xạ hạt $\alpha$, các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ $10^{-10} \mathrm{~m}$.
c) Hầu hết các hạt $\alpha$ đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.
d) Một số ít hạt alpha bị chệch hướng ở góc lớn hơn $90^{\circ}$, chứng tỏ phần điện tích dương tập trung ở vùng rất nhỏ tại trung tâm của nguyên tử.
a) Đúng
b) Sai. Kích thước hạt nhân vào cỡ $10^{-15} \mathrm{~m} \rightarrow 8.10^{-15} \mathrm{~m}$
c) Sai. Điện tích dương ở tâm nguyên tử, còn điện tích âm ở lớp vỏ
d) Đúng
b) Sai. Kích thước hạt nhân vào cỡ $10^{-15} \mathrm{~m} \rightarrow 8.10^{-15} \mathrm{~m}$
c) Sai. Điện tích dương ở tâm nguyên tử, còn điện tích âm ở lớp vỏ
d) Đúng

Lần đo | Nhiệt độ của khí trong xilanh $t\left( ^{0}C \right)$ | Thể tích khí trong xilanh $V\left( ml \right)$ |
1 | 45 | 75 |
2 | 41 | 74 |
3 | 37 | 73 |
4 | 32 | 72 |
5 | 28 | 71 |
b) Trong quá trình thực hiện thí nghiệm cần chú ý khi đổ nước nóng vào hộp chứa để xilanh ngập hoàn toàn trong nước nóng và đợi một thời gian để đảm bảo nhiệt độ khối khí trong xilanh cân bằng với nhiệt độ của nước.
c) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích V vào nhiệt độ $\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)$ trong hệ trục toạ độ $(\mathrm{OtV})$ là đường thẳng cắt trục Ot tại điểm có nhiệt độ xấp xì $-273^{\circ} \mathrm{C}$
d) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối là $\mathrm{V} \approx 0,24 \mathrm{~T}$ phù hợp với định luật Charles.
a) Sai. $V \sim T(K)$
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng. $\frac{V}{T}=\frac{1}{5}\left(\frac{75}{45+273}+\frac{74}{41+273}+\frac{73}{37+273}+\frac{72}{32+273}+\frac{71}{28+273}\right) \approx 0,24$
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng. $\frac{V}{T}=\frac{1}{5}\left(\frac{75}{45+273}+\frac{74}{41+273}+\frac{73}{37+273}+\frac{72}{32+273}+\frac{71}{28+273}\right) \approx 0,24$
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .Câu 1: Tính giá trị trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí $\mathrm{O}_2$ có khối lượng mol là $32 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$ ở nhiệt độ $45^{\circ} \mathrm{C}$ (lấy đơn vị $10^6 \mathrm{~m}^2 / \mathrm{s}^2$ và làm tròn kết quả đến chữ số hàng hàng trăm)?
$\overline{{{v}^{2}}}=\frac{3RT}{M}=\frac{3\cdot 8,31\cdot (45+273)}{32\cdot {{10}^{-3}}}\approx 0,25\cdot {{10}^{6}}~{{\text{m}}^{2}}/{{\text{s}}^{2}}$
Trả lời ngắn: 0,25
Trả lời ngắn: 0,25

$P=UI=1,65\cdot 2,5=4,125W$
$Q=Pt=4,125\cdot (8\cdot 60+48)=2178~\text{J}$
$Q=mc\Delta t\Rightarrow 2178=0,15\cdot c\cdot (65,5-62)\Rightarrow c\approx 4149~\text{J}/\text{kgK}$
Trả lời ngắn: 4149
$Q=Pt=4,125\cdot (8\cdot 60+48)=2178~\text{J}$
$Q=mc\Delta t\Rightarrow 2178=0,15\cdot c\cdot (65,5-62)\Rightarrow c\approx 4149~\text{J}/\text{kgK}$
Trả lời ngắn: 4149
50 vòng dây bị quấn ngược sẽ sinh ra từ trường triệt tiêu 50 vòng dây quấn đúng $\Rightarrow$ mất 100 vòng
$\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{{{N}_{2}}-2n}{{{N}_{1}}}\Rightarrow \frac{{{U}_{2}}}{220}=\frac{150-2.50}{100}\Rightarrow {{U}_{2}}=110~\text{V}$
Trả lời ngắn: 110
$\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{{{N}_{2}}-2n}{{{N}_{1}}}\Rightarrow \frac{{{U}_{2}}}{220}=\frac{150-2.50}{100}\Rightarrow {{U}_{2}}=110~\text{V}$
Trả lời ngắn: 110
$\frac{pV}{T}=\text{ const }\Rightarrow \frac{{{10}^{5}}.12}{27+273}=\frac{27000.40}{T}\Rightarrow T=270~\text{K}$
Trả lời ngắn: 270
Trả lời ngắn: 270

$e=\left| \frac{\Delta \phi }{\Delta t} \right|=\left| \frac{N\cdot \Delta B\cdot S}{\Delta t} \right|=\frac{500\cdot (0,5-0,2)\cdot {{0,1}^{2}}}{1}=1,5~\text{V}$
$p=\frac{{{e}^{2}}}{R}=\frac{{{1,5}^{2}}}{10}=0,225~\text{W}=225~\text{mW}$
Trả lời ngắn: 225
$p=\frac{{{e}^{2}}}{R}=\frac{{{1,5}^{2}}}{10}=0,225~\text{W}=225~\text{mW}$
Trả lời ngắn: 225

$A=Pt=200\cdot {{10}^{3}}\cdot 365\cdot 24\cdot 60\cdot 60=6,3072\cdot {{10}^{12}}~\text{J}$
$Q=\frac{A}{H}=\frac{6,3072\cdot {{10}^{12}}}{0,6}=1,0512\cdot {{10}^{13}}~\text{J}$
$N=\frac{Q}{\Delta E}=\frac{1,0512\cdot {{10}^{13}}}{200\cdot 1\cdot 6\cdot {{10}^{-13}}}=3,285\cdot {{10}^{23}}$
$n=\frac{N}{{{N}_{A}}}=\frac{3,285\cdot {{10}^{23}}}{6,02\cdot {{10}^{23}}}=\frac{657}{1204}~\text{mol}$
$m=nM=\frac{657}{1204}\cdot 235\approx 128~\text{g}$
Trả lời ngắn: 128
$Q=\frac{A}{H}=\frac{6,3072\cdot {{10}^{12}}}{0,6}=1,0512\cdot {{10}^{13}}~\text{J}$
$N=\frac{Q}{\Delta E}=\frac{1,0512\cdot {{10}^{13}}}{200\cdot 1\cdot 6\cdot {{10}^{-13}}}=3,285\cdot {{10}^{23}}$
$n=\frac{N}{{{N}_{A}}}=\frac{3,285\cdot {{10}^{23}}}{6,02\cdot {{10}^{23}}}=\frac{657}{1204}~\text{mol}$
$m=nM=\frac{657}{1204}\cdot 235\approx 128~\text{g}$
Trả lời ngắn: 128