Đề thi thử Vật lý THPTQG 2019 trường THPT Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1
Câu 27: Máy phát điện xoay chiều một pha thứ nhất có hai cặp cực, rôto quay mỗi phút 1800 vòng. Máy phát điện xoay chiều một pha thứ hai có 6 cặp cực, rôto của nó phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất?
A. 600 vòng/phút.
B. 300 vòng/phút.
C. 240 vòng/phút.
D. 120 vòng/phút.
Câu 28: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều . Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc véctơ pháp tuyến n của khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ B . Biểu thức xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. e = ωNBSsin(ωt) V.
B. e = ωNBScos(ωt) V.
C. e = NBSsin(ωt) V.
D. e = NBScos(ωt) V.
Câu 34: Sợi dây đàn hồi AB dài 1m, đầu A cố định, đầu B gắn với máy rung tạo sóng dừng. Coi A, B là nút. Điều chỉnh tần số thấy có 2 tần số gần nhất hơn kém nhau 5 Hz thì trên sợi dây có sóng dừng ổn định. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 15 m/s.
B. 20 m/s.
C. 10 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 36: Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau 4λ/3. Tại thời điểm nào đó M có li độ 5 cm thì N có li độ 4 cm. Biên độ sóng bằng
A. 8,12 cm.
B. 7,88 cm.
C. 7,76 cm.
D. 9,02 cm.
Câu 40: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với chu kì sóng là T thỏa mãn 0,5(s)< T <0,6(s). Biên độ dao động của phần tử vật chất tại bụng sóng là 8cm. Tại thời điểm t1và thời điểm t2=t1+3(s) hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất tại bụng sóng có giá trị gần đúng bằng
A. 85cm/s.
B. 87cm/s.
C. 83cm/s.
D. 89cm/s.
[ParseHTML]<iframe src="https://drive.google.com/file/d/1QO9TzK5UCKWEJVyyAB6hDTJO8JGzLvfu/preview" width="640" height="480"></iframe>[/ParseHTML]
Câu 27: Máy phát điện xoay chiều một pha thứ nhất có hai cặp cực, rôto quay mỗi phút 1800 vòng. Máy phát điện xoay chiều một pha thứ hai có 6 cặp cực, rôto của nó phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất?
A. 600 vòng/phút.
B. 300 vòng/phút.
C. 240 vòng/phút.
D. 120 vòng/phút.
Câu 28: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều . Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc véctơ pháp tuyến n của khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ B . Biểu thức xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. e = ωNBSsin(ωt) V.
B. e = ωNBScos(ωt) V.
C. e = NBSsin(ωt) V.
D. e = NBScos(ωt) V.
Câu 34: Sợi dây đàn hồi AB dài 1m, đầu A cố định, đầu B gắn với máy rung tạo sóng dừng. Coi A, B là nút. Điều chỉnh tần số thấy có 2 tần số gần nhất hơn kém nhau 5 Hz thì trên sợi dây có sóng dừng ổn định. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 15 m/s.
B. 20 m/s.
C. 10 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 36: Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau 4λ/3. Tại thời điểm nào đó M có li độ 5 cm thì N có li độ 4 cm. Biên độ sóng bằng
A. 8,12 cm.
B. 7,88 cm.
C. 7,76 cm.
D. 9,02 cm.
Câu 40: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với chu kì sóng là T thỏa mãn 0,5(s)< T <0,6(s). Biên độ dao động của phần tử vật chất tại bụng sóng là 8cm. Tại thời điểm t1và thời điểm t2=t1+3(s) hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất tại bụng sóng có giá trị gần đúng bằng
A. 85cm/s.
B. 87cm/s.
C. 83cm/s.
D. 89cm/s.
[ParseHTML]<iframe src="https://drive.google.com/file/d/1QO9TzK5UCKWEJVyyAB6hDTJO8JGzLvfu/preview" width="640" height="480"></iframe>[/ParseHTML]