Giải đề thi thử toán tốt nghiệp THPT 2025 sở GD&ĐT Thái Bình

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):2x-y+3z-4=0$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ có tọa độ là
A.$\left( 3;-1;2 \right)$. B.$\left( 2;-1;3 \right)$ .
C. $\left( -1;2;3 \right)$.
D. $\left( 2;1;3 \right)$.
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ có tọa độ là $\left( 2;-1;3 \right)$.
Câu 2. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{2x-1}{x+2}$ là đường thẳng có phương trình
A.$x=\frac{1}{2}$.
B. $y=2$ .
C. $x=-2$.
D. $y=-2$.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình $x=-2$.
Câu 3. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( 1;3;-2 \right),B\left( 2;-2;-1 \right)$. Phương trình đường thẳng $AB$ là
A.$\frac{x+1}{1}=\frac{y+3}{-5}=\frac{z-2}{1}$. B.$\frac{x-1}{1}=\frac{y-3}{3}=\frac{z+2}{-2}$.
C. $\frac{x-2}{1}=\frac{y+2}{-5}=\frac{z+1}{1}$.
D. $\frac{x+2}{1}=\frac{y-2}{-5}=\frac{z-1}{1}$.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng $AB$ là $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{AB}=\left( 1;-5;1 \right)$.
Phương trình đường thẳng $AB$ là $\frac{x-2}{1}=\frac{y+2}{-5}=\frac{z+1}{1}$.
Câu 4. Tập nghiệm của bất phương trình ${{\left( \frac{1}{2} \right)}^{2x+3}}\le 8$ là :
A. $\left[ 3;+\infty \right)$.
B. $\left( -\infty ;-3 \right]$.
C. $\left[ -3;+\infty \right)$.
D. $\left( -3;+\infty \right)$.
Ta có
$\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2x + 3}} \le 8\,\\ \Leftrightarrow \,{2^{ - 2x - 3}} \le {2^3}\,\,\\ \Leftrightarrow - 2x - 3 \le 3\\ \Leftrightarrow x \ge - 3 \end{array}$.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=\left[ -3;+\infty \right)$.
Câu 5. Thời gian hoàn thành bài kiểm tra cuối học kỳ 2 môn toán của các bạn học sinh lớp 12A được cho trong bảng sau:
1748920105_057065d6efc8fe60a427982efd269692.png

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là :
A. $25$.
B. $20$.
C. $30$.
D. $15$.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là : $90-65=25$.
Câu 6. Nguyên hàm $F\left( x \right)$của hàm số $f\left( x \right)={{e}^{x}}+2\sin x$ thỏa mãn $F\left( 0 \right)=20$ là:
A. $F\left( x \right)=-{{e}^{x}}-2\cos x+23$.
B. $F\left( x \right)={{e}^{x}}-2\cos x+21$.
C. $F\left( x \right)={{e}^{x}}+2\cos x+17$.
D. $F\left( x \right)={{e}^{x}}+2\sin x+19$.
$\begin{array}{l} F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} \\ = \int {\left( {{e^x} + 2\sin x} \right)} dx\\ = {e^x} - 2\cos x + C \end{array}$
Mà $F\left( 0 \right)=20\Leftrightarrow {{e}^{0}}-2\cos 0+C=20\Leftrightarrow C=21$ .
Vậy $F\left( x \right)={{e}^{x}}-2\cos x+21$.
Câu 7. Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng $2025$ và chiều cao bằng $60$ là:
A. $40500$.
B. $121500$.
C. $1965$.
D. $33,75$.
Ta có thể tích của khối chóp là $V=\frac{1}{3}.2025.60=40500$.
Câu 8. Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ xác định và liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biên thiên như sau:
1748919913_8809d036875ef6acfbdf5e0f448d35f1.png

Tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng bao nhiêu?
A. $3$.
B. $2$.
C. $-5$.
D. $-3$.
Từ bảng biến thiên ta có ${{y}_{C\text{D}}}=2$; ${{y}_{CT}}=-5$.
Tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu là : $2+\left( -5 \right)=-3$.
Câu 9. Nghiệm của phương trình ${{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=3$ là
A. $x=2$.
B. $x=5$.
C. $x=14$.
D. $x=41$.
Ta có:
$\begin{array}{l} {\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 3\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = {3^3}\\ \Leftrightarrow 2x = 28\\ \Leftrightarrow x = 14 \end{array}$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=14$.
Câu 10. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}-2x,\,y=-2{{x}^{2}}+2x$ và hai đường thẳng $x=0,\,x=1$ là
A. $1$.
B. $\frac{2}{3}$.
C. $\frac{1}{2}$.
D. $\frac{4}{3}$.
Ta có diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y={{x}^{2}}-2x,\,y=-2{{x}^{2}}+2x$ và hai đường thẳng $x=0,\,x=1$ là $\int\limits_{0}^{1}{\left| \left( {{x}^{2}}-2x \right)-\left( -2{{x}^{2}}+2x \right) \right|}\,\text{d}x=1$.
Câu 11. Cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=-1$ và ${{u}_{9}}=23$. Số hạng ${{u}_{5}}$ của cấp số cộng là
A. $10$.
B. $14$.
C. $11$.
D. $8$.
Ta có ${{u}_{9}}={{u}_{1}}+8d\Leftrightarrow 23=-1+8d\Leftrightarrow d=3$ suy ra ${{u}_{5}}={{u}_{1}}+4d=-1+4.3=11$ .
Câu 12. Cho hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ có độ dài mỗi cạnh bằng $1$. Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{C{C}'}$.
A. $\sqrt{2}$.
B. $\sqrt{3}$.
C. $1$.
D. $2$.
1748919934_c8bca5536bf572c7e1c3470cae857e61.png

Ta có $\left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{C{C}'} \right|=\left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{A{A}'} \right|=\left| \overrightarrow{A{B}'} \right|=A{B}'=\sqrt{2}$.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M\left( 3;1;9 \right)$, đường thẳng $d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = t}\\ {y = - 1 - t}\\ {z = 2 + 2t} \end{array}} \right.$ và mặt phẳng$\left( \alpha \right):x+y-z+3=0$.
a) Điểm $A$ có tọa độ dạng $A\left( t;-1-t;2+2t \right)$ với $t\in \mathbb{R}$ thì $A$ thuộc đường thẳng $d$.
b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha )$ là $\vec{n}=\left( 1;1;-1 \right)$.
c) Điểm $M$ thuộc đường thẳng $d$.
d) Đường thẳng $\Delta $ đi qua $M$, cắt đường thẳng $d$ và song song với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ có phương trình là $\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-4}{5}$.
a) Đúng.
Vì $d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = t}\\ {y = - 1 - t}\\ {z = 2 + 2t} \end{array}} \right.$ nên khi $A\left( t;-1-t;2+2t \right)$ thì $A$ thuộc đường thẳng $d$.
b) Đúng.
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha )$ là $\vec{n}=\left( 1;1;-1 \right)$.
c) Sai.
Xét $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 3=t \\ 1=-1-t \\ 9=2+2t \\ \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} t=3 \\ t=-2 \\ t=\frac{7}{2} \\ \end{array} \right.$ (Vô lý).
Vậy điểm $M$ không thuộc đường thẳng $d$.
d) Đúng.
Gọi đường thẳng $\Delta $ cắt đường thẳng $d$ tại $N$.
Suy ra $N\left( t;-1-t;2+2t \right)$
Ta có : $\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\overrightarrow{MN}=\left( t-3;-t-2;2t-7 \right)$ và ${{\vec{n}}_{\left( \alpha \right)}}=\left( 1;1;-1 \right)$.
Vì đường thẳng $\Delta $ song song với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ nên $\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}\bot {{\vec{n}}_{\left( \alpha \right)}}$.
Suy ra
$1.\left( t-3 \right)+1.\left( -t-2 \right)-1.\left( 2t-7 \right)=0$ $\Leftrightarrow $ $-2t+2=0$ $\Leftrightarrow $ $t=1$.
Suy ra $\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left( -2;-3;-5 \right)$ và $N\left( 1;-2;4 \right)$.
Khi đó : $\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-4}{5}$.
Câu 2. Nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thoả thuận rằng, hằng tháng nhà máy A cung cấp cho nhà máy B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của nhà máy B (tối đa $100$ tấn sản phẩm). Biết rằng, nếu số lượng đặt hàng là $x$ (tấn) sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm là $P\left( x \right)=45-0,001{{x}^{2}}$ (triệu đồng) và chi phí để nhà máy A sản xuất được $x$ (tấn) sản phẩm trong một tháng là $C\left( x \right)=100+30x$ (triệu đồng, gồm $100$ triệu đồng chi phí cố định và $30$ triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm).
a) Lợi nhuận mà nhà máy A thu được khi bán $x$ (tấn) sản phẩm $(0\le x\le 100)$ cho nhà máy B là $H\left( x \right)=-0,001{{x}^{3}}+15x-100$.
b) Chi phí để nhà máy A sản xuất $10$ tấn sản phẩm trong một tháng là 400 triệu đồng.
c) Số tiền nhà máy A thu được khi bán $10$ tấn sản phẩm cho nhà máy B là $600$ triệu đồng.
d) Nhà máy A bán cho nhà máy B khoảng $70,7$ tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất.
a) Đúng.
Lợi nhuận mà nhà máy A thu được khi bán $x$ (tấn) sản phẩm $(0\le x\le 100)$ cho nhà máy B là:
$\begin{array}{l} H\left( x \right) = x.P\left( x \right) - C\left( x \right)\\ = x.\left( {45 - 0,001{x^2}} \right) - \left( {100 + 30x} \right)\\ = - 0,001{x^3} + 15x - 100 \end{array}$.
b) Đúng.
Chi phí để nhà máy A sản xuất $10$ tấn sản phẩm trong một tháng là:
$C\left( 10 \right)=100+30.10=400$ (triệu đồng).
c) Sai.
Số tiền nhà máy A thu được khi bán $10$ tấn sản phẩm cho nhà máy B là:
$10P\left( 10 \right)=10.\left( 45-{{0,001.10}^{2}} \right)=449$ (triệu đồng)
d) Đúng.
Xét hàm số $H\left( x \right)=-0,001{{x}^{3}}+15x-100$ trên $\left[ 0;100 \right]$.
+ ${H}'(x)=-0,003{{x}^{2}}+15$
+ ${H}'(x)=0$ $\Leftrightarrow $ $-0,003{{x}^{2}}+15=0$ $\Leftrightarrow $${{x}^{2}}=5000$ $\Rightarrow $ $x=50\sqrt{2}\approx 70,7\in \left[ 0;100 \right]$
+ $\left\{ \begin{align} & H\left( 0 \right)=-100 \\ & H\left( 50\sqrt{2} \right)\approx 607,11 \\ & H\left( 100 \right)=400 \\ \end{align} \right.$
Vậy nhà máy A bán cho nhà máy B khoảng $70,7$ tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất bằng $607,11$ (triệu đồng).
Câu 3. Cho hàm số $y=\frac{{{x}^{2}}+4}{x}$.
a) Đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng $\left( -2;0 \right)\cup \left( 0;2 \right)$ và nhận giá trị dương trên các khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)$.
b) Đạo hàm của hàm số đã cho là ${y}'=1-\frac{4}{{{x}^{2}}}$.
c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là
1748919951_39db8eafd59ddaffb030a3c468881982.png
.
d) Đồ thị của hàm số đã cho là
1748919966_ab2082c35d850fdb8340ec37cdef3ebb.png
.
Tập xác định của hàm số $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$.
Ta có $y=x+\frac{4}{x}\Rightarrow {y}'=1-\frac{4}{{{x}^{2}}}=\frac{{{x}^{2}}-4}{{{x}^{2}}}$.
+ ${y}'=0\Rightarrow {{x}^{2}}-4=0\Leftrightarrow x=\pm 2$.
Ta có bảng biến thiên
1748919979_4a10d5e1266a96a8325edf1b795de86c.png

a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
Đồ thị hàm số đã cho là
1748919993_14fb78bde45365fd81b3fd1686dab0a7.png
Câu 4. Một công ty truyền thông đấu thầu 2 dự án. Khả năng thắng thầu dự án 1 là $0,5$ và dự án 2 là $0,6$. Khả năng thắng thầu cả hai dự án là $0,4$. Gọi $A,\,B$ lần lượt là các biến cố thắng thầu dự án 1 và dự án 2.
a) Biết công ty không thắng thầu dự án 1, xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 là $0,8$.
b) $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập.
c) Biết công ty thắng thầu dư án 1, xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 là $0,4$.
d) Xác suất để công ty thắng thầu đúng một dự án là $0,3$.
a) Sai. Ta có $P\left( {\left. B \right|\overline A } \right) = \frac{{P\left( {B\overline A } \right)}}{{p\left( {\overline A } \right)}}$ $ = \frac{{P\left( B \right) - P(BA)}}{{P\left( {\overline A } \right)}}$ $ = \frac{{0,6 - 0,4}}{{0,5}} = 0,4$
b) Sai. $P\left( AB \right)=0,4\ne 0,5.0,6=P\left( A \right).P\left( B \right)$ nên $A$ và $B$ là hai biến cố không độc lập.
c) Sai. Ta có $P\left( \left. B \right|A \right)=\frac{P\left( BA \right)}{p\left( A \right)}=\frac{0,4}{0,5}=0,8$.
d) Đúng. Xác suất để công ty thắng thầu đúng một dự án là
$\begin{array}{l} P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {B\overline A } \right)\\ = P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\\ = 0,5 - 0,4 + 0,6 - 0,4 = 0,3 \end{array}$.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho tứ diện $ABCD$ có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng $a$. Tính côsin của góc giữa đường thẳng $AB$ và mặt phẳng $\left( BCD \right)$( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2).
:
Đáp số: 0,58
1748920007_8fabbb15562bcee8e7f600d0b3ccb785.png

Ta có $AB=a,\,a>0$. Gọi $O$ là tâm của tam giác đều $BCD$, gọi $M$ là trung điểm của $CD$.
Vì $ABCD$ là tứ diện đều nên $AO\bot \left( BCD \right)$.
$\Rightarrow $ Hình chiếu của $AB$ lên mp$\left( BCD \right)$ là $OB$$\Rightarrow $ Góc giữa $AB$ và mp$\left( BCD \right)$ là góc $\widehat{ABO}$.
Ta có $AB=a,BM=\frac{a\sqrt{3}}{2},BO=\frac{2}{3}BM=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}$.
Xét $\Delta ABO$ vuông tại $O$: $\cos \widehat{ABO}=\frac{OB}{AB}=\frac{\frac{a\sqrt{3}}{3}}{a}=\frac{\sqrt{3}}{3}\approx 0,58$ .
Câu 2. Hộp thứ nhất chứa $5$ viên bi xanh và $1$ viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên $3$viên bi từ hộp thứ nhất và bỏ vào hộp thứ hai, rồi từ hộp thứ hai lấy ra ngẫu nhiên $2$viên bi. Biết $2$viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu. Tính xác suất để $3$viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất cũng có cùng màu.
:
Đáp số: 0,45
Gọi $\mathbb{R}\backslash \left\{ \pm 1 \right\}$ là biến cố $2$viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu
Gọi $3$là biến cố $3$viên bi lấy ra ở hộp thứ nhất có cùng màu.
Ta có
$P\left( B \right)=\frac{C_{5}^{3}}{C_{6}^{3}}=\frac{1}{2},\,\,P\left( {\bar{B}} \right)=\frac{1}{2}$ (vì hộp thứ nhất chỉ có 5 bi xanh và 1 bi đỏ).
Xác suất để $2$viên bi được chọn từ hộp thứ hai có cùng màu, biết $3$viên bi lấy ra ở hộp thứ nhất có cùng màu là
$P\left( A|B \right)=\frac{C_{3}^{2}+C_{4}^{2}}{C_{7}^{2}}=\frac{3}{7}$ (vì sau khi lấy 3 viên bi màu xanh từ hộp thứ nhất sang thì hộp thứ hai có 3 bi xanh và 4 bi đỏ).
Xác suất để $2$viên bi được chọn từ hộp thứ hai có cùng màu, biết $3$viên bi lấy ra ở hộp thứ nhất khác màu là
$P\left( A|\overline{B} \right)=\frac{C_{2}^{2}+C_{5}^{2}}{C_{7}^{2}}=\frac{11}{21}$ (vì sau khi lấy 2 viên bi màu xanh và 1 viên bi đỏ từ hộp thứ nhất sang thì hộp thứ hai có 2 bi xanh và 5 bi đỏ).
Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có
$\begin{array}{l} P\left( A \right) = P\left( B \right)P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right)P\left( {A|\overline B } \right)\\ = \frac{1}{2}.\frac{3}{7} + \frac{1}{2}.\frac{{11}}{{21}} = \frac{{10}}{{21}} \end{array}$.
Theo công thức Bayes, ta có: $P\left( B|A \right)=\frac{P\left( B \right)\,.\,P\left( A|B \right)}{P\left( A \right)}=\frac{\frac{1}{2}\,.\,\frac{3}{7}}{\frac{10}{21}}=\frac{9}{20}=0,45$.
Câu 3. Cuối mỗi tháng anh Bình đều gửi tiết kiệm 1 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất $8%$/năm theo phương thức tính lãi kép với kì hạn 1 tháng. Hỏi sau bao nhiêu tháng anh Bình có đủ 21 triệu đồng để mua được một chiếc xe máy?
Đáp số: 20
Giả sử lãi suất hàng tháng là $r$
Anh Bình gửi 1 triệu đồng thì số tiền anh Bình được lĩnh sau khi gửi tháng đầu tiên là $1.000.000\left( 1+r \right)$
Tiếp tục cuối tháng anh Bình gửi 1 triệu đồng thì số tiền anh Bình được lĩnh sau khi gửi tháng thứ hai là
$\begin{array}{l} \left[ {1.000.000\left( {1 + r} \right) + 1.000.000} \right]\left( {1 + r} \right)\\ = 1.000.000{\left( {1 + r} \right)^2} + 1.000.000\left( {1 + r} \right)\\ = 1.000.000\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^2} + \left( {1 + r} \right)} \right] \end{array}$
Tiếp tục như vậy, sau $n$ tháng thì số tiền anh Bình có được là:
$\begin{array}{l} 1.000.000\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} + {{\left( {1 + r} \right)}^{n - 1}} + ... + \left( {1 + r} \right)} \right]\\ = 1.000.000\frac{{\left( {1 + r} \right)\left( {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right)}}{r} \end{array}$
Để có được 21 triệu đồng để mua được một chiếc xe máy thì cần tìm sao cho
$\begin{array}{l} 1.000.000\frac{{\left( {1 + r} \right)\left( {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right)}}{r} \ge 21.000.000\\ \Leftrightarrow \frac{{\left( {1 + r} \right)\left( {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right)}}{r} \ge 21 \end{array}$
Lãi suất $8%$/năm tương ứng với lãi suất $\frac{2}{3}%$/tháng.
Nên
$\begin{array}{l} \frac{{\left( {1 + \frac{2}{3}\% } \right)\left( {{{\left( {1 + \frac{2}{3}\% } \right)}^n} - 1} \right)}}{{\frac{2}{3}\% }} \ge 21\\ \Leftrightarrow n \ge {\log _{1 + \frac{2}{3}\% }}\left( {\frac{{21.\frac{2}{3}\% }}{{1 + \frac{2}{3}\% }} + 1} \right) \Leftrightarrow n \ge 19,59 \end{array}$
Nghía là anh Bình cần gửi tối thiểu 20 tháng thì sẽ đủ tiền để mua xe máy.
Câu 4. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$. Biết khoảng cách từ đỉnh $A$ đến mặt phẳng $\left( {A}'BD \right)$ bằng $10$. Tính thể tích nhỏ nhất của khổi hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp số: 5196
1748920039_6e7a9ab0a7800aebafdfc38d462e2aa8.png

Giả sử $AB=a,\ A\text{D}=b,\ A{A}'=c$ thì thể tích khối hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ là $V=abc$.
Gọi khoảng cách từ đỉnh $A$ đến mặt phẳng $\left( {A}'BD \right)$ là $h$.
Xét hình chóp $A.A'BD$ có $A{A}',AB,AD$ đôi một vuông góc nên ta có $\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}$ $ \Rightarrow \frac{1}{{100}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}$
Theo bất đẳng thức Cauchy ta có
$\begin{array}{l} \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{1}{{{a^2}{b^2}{c^2}}}}}\\ \Rightarrow \frac{1}{{100}} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{1}{{{a^2}{b^2}{c^2}}}}}\\ \Rightarrow {a^2}{b^2}{c^2} \ge {27.100^3}\\ \Rightarrow {V^2} \ge {27.10^6} \Rightarrow V \ge 3000\sqrt 3 \end{array}$
Thể tích nhỏ nhất của khổi hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ là $5196$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), dấu bằng xảy ra khi $a=b=c=\sqrt{300}$.
Câu 5. Một nhà sản xuất cần làm những hộp đựng hình trụ có thể tích $330$ ml. Tìm bán kính của hộp đựng để chi phí vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất (kết quả được tính theo centimét và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Đáp số: 3,74
Đổi $330\,\text{ml}=330\,\text{c}{{\text{m}}^{3}}$.
Gọi $r$ ($r>0$) là bán kính của hộp.
1748920024_19ed4651aab8597b04f9a39b6f7a53dd.png

Thể tích của hộp $V=\pi {{r}^{2}}h=330\Rightarrow h=\frac{330}{\pi {{r}^{2}}}$.
Diện tích toàn phần của hộp
$\begin{align} & S=2\pi {{r}^{2}}+2\pi rh \\ & =2\pi {{r}^{2}}+2\pi r\cdot \frac{330}{\pi {{r}^{2}}} \\ & =2\pi {{r}^{2}}+2\cdot \frac{330}{r} \\ & =2\pi {{r}^{2}}+\frac{330}{r}+\frac{330}{r} \\ & \ge 3\sqrt[3]{2\pi {{r}^{2}}\cdot \frac{330}{r}\cdot \frac{330}{r}}=3\sqrt[3]{2\pi {{\left( 330 \right)}^{2}}}\approx 364,36\,(\text{c}{{\text{m}}^{2}}) \\ \end{align}$
Chi phí nhỏ nhất khi diện tích toàn phần của hộp là nhỏ nhất, điều này xảy ra khi $2\pi {{r}^{2}}=\frac{330}{r}\Leftrightarrow {{r}^{3}}=\frac{330}{2\pi }\Leftrightarrow r\approx 3,74$ (cm).
Câu 6. Viên gạch men dùng để lát nền nhà là một hình vuông có cạnh bằng 80 cm (xem hình bên dưới). Mỗi viên gạch có 4 bông hoa, mỗi bông hoa gồm 4 cánh hoa. Mỗi cánh hoa (phần màu xanh) là phần giao nhau của hai hình tròn có cùng bán kính và khoảng cách giữa hai tâm là $20\sqrt{2}$ cm.
1748920052_7e20909ec7abc7a3a5703df021cd39d4.png

Ước tính ở công đoạn tráng men, phần màu xanh có chi phí 50 nghìn đồng trên một mét vuông, còn phần màu trắng có chi phí 30 nghìn đồng trên một mét vuông. Tính chi phí (đơn vị: tỉ đồng) của công đoạn tráng men này, khi cơ sở dự định sản xuất $100\,000$ viên gạch như thế (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đáp số: 2,65
1748920066_41cdc7dbf12e187d0ecb86376c474bba.png

Xét $\frac{1}{16}$ viên gạch men (vùng hình vuông chứa một cánh hoa).
Vì phần cánh hoa (màu xanh) là phần giao nhau của các đường tròn có khoảng cách giữa các tâm là $20\sqrt{2}$ nên một cánh hoa là phần giao của hai phần tư hình tròn tâm $A,B$ (hình vẽ), có bán kính $r=20$.
Mỗi phần tư hình tròn tâm $A$, $B$ có diện tích $S=\frac{1}{4}\pi \cdot {{20}^{2}}$.
Diện tích hình vuông có $AB$ là đường chéo: ${{S}_{v}}={{20}^{2}}$.
Suy ra diện tích của một cánh hoa là $2S-{{S}_{v}}=\frac{1}{2}\pi \cdot {{20}^{2}}-{{20}^{2}}=\left( \frac{\pi }{2}-1 \right)\cdot {{20}^{2}}$.
Do đó
Diện tích phần màu xanh là ${{S}_{1}}=16\left( \frac{\pi }{2}-1 \right)\cdot {{20}^{2}}$ ($\text{c}{{\text{m}}^{2}}$).
Diện tích phần màu trắng ${{S}_{2}}={{80}^{2}}-{{S}_{1}}$ ($\text{c}{{\text{m}}^{2}}$).
Số tiền tráng men một viên gạch là $T=5{{S}_{1}}+3{{S}_{2}}=26\,506,192\,98$ đồng.
Để sản xuất $100\,000$ viên gạch thì số tiền tráng men là x $100\,000T=2\,650\,619\,298\,\left( vnd \right)\approx 2,65\,(ti\,dong)$..
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top