Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Gọi $\mathrm{p}, \mathrm{V}$ và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ của một khối khí lí tưởng xác định. Phương trình trạng thái của khối khí này là
A. $\frac{V \cdot T}{p}=$ hằng số.
B. $\frac{p . T}{V}=$ hằng số.
C. $\frac{\mathrm{p} \cdot \mathrm{V}}{\mathrm{T}^2}=$ hằng số.
D. $\frac{p . V}{T}=$ hằng số.
Chọn D
A. ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}+\mathrm{n} \rightarrow{ }_{90}^{232} \mathrm{Th}+{ }_2^4 \mathrm{He}$.
B. ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}+{ }_2^4 \mathrm{He} \rightarrow{ }_{94}^{239} \mathrm{Pu}$.
C. ${ }_{92}^{235} \mathrm{U} \rightarrow{ }_{90}^{230} \mathrm{Th}+{ }_2^4 \mathrm{He}+\mathrm{n}$.
D. ${ }_{92}^{235} \mathrm{U} \rightarrow{ }_{90}^{231} \mathrm{Th}+{ }_2^4 \mathrm{He}$.
Chọn D
A. $\frac{\mathrm{N}_2}{\mathrm{~N}_1}>1$.
B. $\mathrm{N}_2=\frac{1}{\mathrm{~N}_1}$.
C. $\frac{\mathrm{N}_2}{\mathrm{~N}_1}<1$.
D. $\frac{\mathrm{N}_2}{\mathrm{~N}_1}=1$.
$\frac{N_2}{N_1}=\frac{U_2}{U_1}<1$. Chọn C
A. 720 kJ .
B. 180 kJ .
C. 360 kJ .
D. 540 kJ .
$COP=\frac{{{Q}_{1}}}{A}\Rightarrow 3=\frac{{{Q}_{1}}}{180}\Rightarrow {{Q}_{1}}=540~\text{kJ}$
${{Q}_{2}}={{Q}_{1}}+A=540+180=720~\text{kJ}.$Chọn A
${{Q}_{2}}={{Q}_{1}}+A=540+180=720~\text{kJ}.$Chọn A

A. Từ B đến C .
B. Từ C đến D .
C. Từ D đến E .
D. Từ A đến B .
Dòng điện cảm ứng có chiều kim đồng hồ $\Rightarrow$ áp dụng quy tắc nắm tay phải được $\overrightarrow{B_{c u}}$ hướng vào trong ngược chiều $\vec{B} \Rightarrow$ từ thông tăng. Chọn D
A. $\mathrm{E}=\frac{\omega \mathrm{NBS}}{\sqrt{2}}$.
B. $\mathrm{E}=\frac{\mathrm{NBS}}{\omega}$.
C. $\mathrm{E}=\frac{\text { NBS }}{\omega \sqrt{2}}$.
D. $\mathrm{E}=\omega$ NBS.
$E=\frac{E_0}{\sqrt{2}}=\frac{\omega N B S}{\sqrt{2}}$. Chọn A
A. Bảo quản nguồn phóng xạ ở nơi thoáng khí, gần khu dân cư.
B. Giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ.
C. Sử dụng các vật rắn che chắn đủ tốt khi ở gần nguồn phóng xạ.
D. Giảm thiểu thời gian liên tục ở trong vùng có nguồn phóng xạ.
Chọn A
A. 26 .
B. 30 .
C. 82 .
D. 56 .
$Z=26$. Chọn A
A. độ bền vững càng cao.
B. độ bền vững càng thấp.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
D. năng lượng liên kết càng lớn.
$W_{l k}=\Delta m c^2$. Chọn D

A. $V_3>V_2>V_1$.
B. $V_3=V_2=V_1$.
C. $\mathrm{V}_2>\mathrm{V}_3>\mathrm{V}_1$.
D. $V_1>V_3>V_2$.
$\frac{pV}{T}=C\Rightarrow p=\frac{C}{V}.T\Rightarrow $ hệ số góc là $\frac{C}{{{V}_{1}}}>\frac{C}{{{V}_{2}}}>\frac{C}{{{V}_{3}}}\Rightarrow {{V}_{3}}>{{V}_{2}}>{{V}_{1}}\text{. }$Chọn A
A. cồn bay hơi và quá trình này thu nhiệt từ da tay.
B. cồn thẩm thấu vào da truyền nhiệt cho tay.
C. cồn bay hơi và quá trình này truyền nhiệt cho da tay.
D. tay người thu nhiệt làm dung dịch trở nên lạnh hơn.
Chọn A
A. thế năng, động năng.
B. động năng, thế năng.
C. nội năng, thế năng.
D. nội năng, động năng.
Chọn B
A. Tương tác giữa hai điện tích đứng yên.
B. Tương tác giữa hai dòng điện.
C. Tương tác giữa nam châm và dòng điện.
D. Tương tác giữa hai nam châm.
Chọn A
A. $\mathrm{T}=\frac{2 \pi}{\omega}$.
B. $\mathrm{T}=\frac{\omega}{2 \pi}$.
C. $\mathrm{T}=\pi \omega$.
D. $\mathrm{T}=2 \pi \omega$.
Chọn A
A. tăng sự tập trung của bệnh nhân.
B. giảm độ rung của cơ thể do hô hấp.
C. tăng độ đâm xuyên của tia $X$.
D. giảm lượng bức xạ chiếu vào cơ thể.
Chọn B
A. Nhiệt độ khí càng cao thì các phân tử khí chuyển động càng chậm.
B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
C. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
D. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm với thành bình.
Nhiệt độ khí càng cao thì các phân từ khí chuyển động càng nhanh. Chọn A
A. vêbe (Wb).
B. vôn (V).
C. tesla (T).
D. ampe (A).
Chọn C
A. cả thìa và nước đều tỏa nhiệt ra không khí.
B. không có sự truyền nhiệt giữa nước và thìa.
C. năng lượng nhiệt truyền từ nước sang thìa.
D. năng lượng nhiệt truyền từ thìa sang nước.
Nước có nhiệt độ cao hơn thìa. Chọn C
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1. Bộ giảm chấn điện từ của ô tô có sơ đồ nguyên lý cấu tạo như hình bên. Hai cặp nam châm vĩnh cửu được gắn cố định với khung xe tạo ra hai vùng từ trường đều có cùng độ lớn cảm ứng từ, nhưng ngược hướng nhau. Một khung dây dẫn hình vuông, được giữ cố định so với trục bánh xe, vuông góc với các đường sức từ và kết nối với một bộ tiêu thụ năng lượng thành một mạch kín (hình a). Coi hai vùng từ trường tiếp xúc với nhau bởi một mặt phẳng ranh giới. Tại thời điểm ban đầu, ranh giới này nằm chính giữa khung dây (hình b).

a) Hoạt động của bộ giảm chấn dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Tại thời điểm ban đầu từ thông qua khung dây bằng 0 .
c) Từ thời điểm ban đầu, khi bộ hai nam châm chuyển động tịnh tiến xuống dưới thì dòng điện qua bộ tiêu thụ năng lượng có chiều từ M đến N .
d) Khi khung xe đang dao động so với khung dây, sao cho khung dây vẫn thuộc hai vùng từ trường thì lực từ do khung dây tác dụng lên nam châm ngược chiều dao động.
a) Đúng
b) Đúng. B ở nửa khung trên ngược chiều với B ở nửa khung dưới nên từ thông triệt tiêu nhau
c) Sai. Khi bộ nam châm chuyển động xuống thì B hướng vào trong $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}}$ hướng ra ngoài. Áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện ngược chiều kim đồng hồ $\Rightarrow$ từ N đến M
d) Đúng. Dòng điện cảm ứng sinh ra lực từ chống lại sự biến thiên từ thông nên ngược chiều dao động
b) Đúng. B ở nửa khung trên ngược chiều với B ở nửa khung dưới nên từ thông triệt tiêu nhau
c) Sai. Khi bộ nam châm chuyển động xuống thì B hướng vào trong $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}}$ hướng ra ngoài. Áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện ngược chiều kim đồng hồ $\Rightarrow$ từ N đến M
d) Đúng. Dòng điện cảm ứng sinh ra lực từ chống lại sự biến thiên từ thông nên ngược chiều dao động

a) Trình tự thí nghiệm: Điều chinh pít - tông để thể tích khí trong xilanh lớn nhất; Bật nguồn cấp điện để đun nóng nước đến nhiệt độ khoảng $80^{\circ} \mathrm{C}$ rồi tắt nguồn; Sau đó dịch pít-tông cho đến lúc số chỉ áp kế chỉ 1,0 bar; Đọc giá trị nhiệt độ và thể tích của khí trong xilanh lúc đó; Chờ cho nhiệt độ giảm xuống rồi lại điều chỉnh pít - tông cho đến lúc số chỉ áp kế lại là 1,0 bar; Tiếp tục đọc giá trị nhiệt độ và thể tích của khí trong xilanh. Lặp lại các thao tác thí nghiệm đó 5 lần.
b) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ thể tích theo nhiệt độ là $\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}=0,35 ; \mathrm{V}$ đo bằng $\mathrm{cm}^3, \mathrm{~T}$ đo bằng K .
c) Biết $1 \mathrm{bar}=10^5 \mathrm{~Pa}$, khối lượng mol không khí là $29 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$. Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 0,12 gam.
d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Charles.
a) Đúng
b) Đúng.
$\frac{V}{T}$ $=\frac{1}{5}\left( \frac{120}{73+273}+\frac{118}{65+273}+\frac{117}{61+273}+\frac{114,5}{55+273}+\frac{113,5}{51+273} \right)$ $ \approx 0,349\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}/K$
c) Đúng.
$\begin{array}{l} \frac{{pV}}{T} = nR\\ \Rightarrow {10^5} \cdot 0,349 \cdot {10^{ - 6}} = n \cdot 8,31\\ \Rightarrow n \approx 4,2 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\\ m = nM = 4,2 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 29 \approx 0,12g \end{array}$
d) Sai. Thí nghiệm không chứng minh được định luật, chỉ kiểm chứng được định luật
b) Đúng.
$\frac{V}{T}$ $=\frac{1}{5}\left( \frac{120}{73+273}+\frac{118}{65+273}+\frac{117}{61+273}+\frac{114,5}{55+273}+\frac{113,5}{51+273} \right)$ $ \approx 0,349\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}/K$
c) Đúng.
$\begin{array}{l} \frac{{pV}}{T} = nR\\ \Rightarrow {10^5} \cdot 0,349 \cdot {10^{ - 6}} = n \cdot 8,31\\ \Rightarrow n \approx 4,2 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\\ m = nM = 4,2 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 29 \approx 0,12g \end{array}$
d) Sai. Thí nghiệm không chứng minh được định luật, chỉ kiểm chứng được định luật

a) Khi đi qua bình ngưng, hỗn hợp hơi nước - tinh dầu đã nhận nhiệt từ nước và ngưng tụ.
b) Tốc độ trao đổi nhiệt giữa hỗn hơi và nước trong bình ngưng giảm khi nhiệt độ nước của bình ngưng tăng lên.
c) Nhiệt lượng mà nước trong bình ngưng đã nhận từ hỗn hợp hơi là $0,52 \mathrm{~kJ}$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
d) Thực tế, để đảm bảo hiệu suất ngưng tụ, nhiệt độ bình ngưng không được vượt quá $25,0^{\circ} \mathrm{C}$; với điều kiện tốc độ cung cấp nhiệt lượng của hơi cho nước ổn định thì cứ khoảng 1,6 giờ các bạn cần thay nước cho bình lạnh một lần.
a) Sai. Ngưng tụ thì phải tỏa nhiệt
b) Đúng. Chênh lệch nhiệt độ giữa hỗn hợp hơi và nước giảm, dẫn đến tốc độ trao đổi nhiệt giảm
c) Sai. $m=V D_n=5.10^3 .0,997=4985 \mathrm{~g}$
$\begin{array}{l} Q = m{c_n}\Delta t\\ = 4985 \cdot 4,18 \cdot (40 - 15)\\ \approx 521 \cdot {10^3}\;{\rm{J}} = 521\;{\rm{kJ}} \end{array}$
d) Đúng.
$\begin{array}{l} Pt = m{c_n}\Delta t \Rightarrow \frac{{t'}}{t} = \frac{{\Delta t'}}{{\Delta t}}\\ \Rightarrow \frac{{t'}}{4} = \frac{{25 - 15}}{{40 - 15}} \Rightarrow t' = 1,6h \end{array}$
b) Đúng. Chênh lệch nhiệt độ giữa hỗn hợp hơi và nước giảm, dẫn đến tốc độ trao đổi nhiệt giảm
c) Sai. $m=V D_n=5.10^3 .0,997=4985 \mathrm{~g}$
$\begin{array}{l} Q = m{c_n}\Delta t\\ = 4985 \cdot 4,18 \cdot (40 - 15)\\ \approx 521 \cdot {10^3}\;{\rm{J}} = 521\;{\rm{kJ}} \end{array}$
d) Đúng.
$\begin{array}{l} Pt = m{c_n}\Delta t \Rightarrow \frac{{t'}}{t} = \frac{{\Delta t'}}{{\Delta t}}\\ \Rightarrow \frac{{t'}}{4} = \frac{{25 - 15}}{{40 - 15}} \Rightarrow t' = 1,6h \end{array}$
a) Pin hạt nhân chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng.
b) Ban đầu, khi hoạt động, cường độ dòng điện qua pin là $0,03 \mu \mathrm{~A}$.
c) Ở điều kiện nhiệt độ 310 K , pin hạt nhân này vẫn hoạt động ổn định.
d) Một bộ nguồn pin hạt nhân được dùng cho máy tạo nhịp tim đặt trong cơ thể. Sau 27,0 năm, công suất của pin giảm đi 17,1 \% so với ban đầu.
a) Đúng
b) Sai. $I=\frac{P}{E}=\frac{100}{3} \mu A$
c) Đúng. \[t\left( ^{0}C \right)=T(K)-273=310-273=37\left( ^{0}C \right)\] nằm trong dải từ $-60,0\left( ^{0}C \right)$ đến $120,0\left( ^{0}C \right)$
d) Đúng.
$\begin{array}{l} P = H{K_\beta }\\ \Rightarrow \frac{P}{{{P_0}}} = \frac{H}{{{H_0}}} = {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {2^{\frac{{ - 27}}{{100}}}}\\ \approx 0,829 = 82,9\% \\ = 100\% - 17,1\% \end{array}$
b) Sai. $I=\frac{P}{E}=\frac{100}{3} \mu A$
c) Đúng. \[t\left( ^{0}C \right)=T(K)-273=310-273=37\left( ^{0}C \right)\] nằm trong dải từ $-60,0\left( ^{0}C \right)$ đến $120,0\left( ^{0}C \right)$
d) Đúng.
$\begin{array}{l} P = H{K_\beta }\\ \Rightarrow \frac{P}{{{P_0}}} = \frac{H}{{{H_0}}} = {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {2^{\frac{{ - 27}}{{100}}}}\\ \approx 0,829 = 82,9\% \\ = 100\% - 17,1\% \end{array}$
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Dùng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng nguyên liệu là ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$. Biết rằng mỗi phân hạch sẽ tỏa ra năng lượng $205 \mathrm{MeV} ; 1 \mathrm{MeV}=1,6.10^{-13} \mathrm{~J}$. Hiệu suất và công suất phát điện của nhà máy lần lượt là $35 \%$ và 1600 MW .
Câu 1. Trong lò phản ứng, mỗi giây có $x \cdot 10^{19}$ hạt ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ phân hạch. Giá trị của $x$ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
$A=Pt=1600MJ$
$Q=\frac{A}{H}=\frac{1600}{0,35}=\frac{32000}{7}MJ$
$N=\frac{Q}{\Delta E}=\frac{32000/7}{{{205.1,6.10}^{-19}}}\approx {{13,9.10}^{19}}$
Trả lời ngắn: 14
$Q=\frac{A}{H}=\frac{1600}{0,35}=\frac{32000}{7}MJ$
$N=\frac{Q}{\Delta E}=\frac{32000/7}{{{205.1,6.10}^{-19}}}\approx {{13,9.10}^{19}}$
Trả lời ngắn: 14
2,6 hạt neutron tạo ra thì có 1,6 neutron dư thừa
$t=\frac{{{289.10}^{24}}}{{{1,6.13,9.10}^{19}}}\approx {{1,3.10}^{6}}s\approx 15\text{ ng }\!\!\grave{\mathrm{a}}\!\!\text{ y }$
Trả lời ngắn: 15
Dùng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Xilanh của một động cơ ô tô Camy 2.4 Q có dung tích là 2,4 $\mathrm{dm}^3$. Ở kỳ nạp, hỗn hợp khí được nạp vào dưới áp suất $1,5.10^5 \mathrm{~Pa}$ và nhiệt độ $47^{\circ} \mathrm{C}$. Đến cuối kỳ nén, píttông nén xuống tối đa làm cho thể tích của hỗn hợp khí giảm xuống chỉ còn $0,24 \mathrm{dm}^3$ và áp suất tăng 14 lần so với ban đầu.
$t=\frac{{{289.10}^{24}}}{{{1,6.13,9.10}^{19}}}\approx {{1,3.10}^{6}}s\approx 15\text{ ng }\!\!\grave{\mathrm{a}}\!\!\text{ y }$
Trả lời ngắn: 15
Dùng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Xilanh của một động cơ ô tô Camy 2.4 Q có dung tích là 2,4 $\mathrm{dm}^3$. Ở kỳ nạp, hỗn hợp khí được nạp vào dưới áp suất $1,5.10^5 \mathrm{~Pa}$ và nhiệt độ $47^{\circ} \mathrm{C}$. Đến cuối kỳ nén, píttông nén xuống tối đa làm cho thể tích của hỗn hợp khí giảm xuống chỉ còn $0,24 \mathrm{dm}^3$ và áp suất tăng 14 lần so với ban đầu.
$\begin{array}{l} \frac{{pV}}{T} = {\rm{ const }}\\ \Rightarrow \frac{{2,4}}{{47 + 273}} = \frac{{14.0,24}}{T}\\ \Rightarrow T = 448\;{\rm{K}} = 175\left( {^0C} \right) \end{array}$
Trả lời ngắn: 175
Trả lời ngắn: 175
$\begin{array}{l} \frac{{pV}}{T} = nR\\ \Rightarrow \frac{{1,5 \cdot {{10}^5} \cdot 2,4 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{47 + 273}} = n \cdot 8,31\\ \Rightarrow n \approx 0,14\;{\rm{mol}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,14
Trả lời ngắn: 0,14

Câu 5. Lực từ tác dụng lên đoạn dây MN có độ lớn bằng bao nhiêu niutơn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
$F=IlB=10\cdot 0,25\cdot 0,1=0,25N$
Trả lời ngắn: 0,25
Trả lời ngắn: 0,25
$P=mg=20\cdot {{10}^{-3}}\cdot 9,8=0,196N$
$\begin{array}{l} 2T = \sqrt {{F^2} + {P^2}} \\ \Rightarrow T = \frac{{\sqrt {{F^2} + {P^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{0,25}^2} + {{0,196}^2}} }}{2} \approx 0,16N \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,16
$\begin{array}{l} 2T = \sqrt {{F^2} + {P^2}} \\ \Rightarrow T = \frac{{\sqrt {{F^2} + {P^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{0,25}^2} + {{0,196}^2}} }}{2} \approx 0,16N \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,16