Giải đề thi thử vật lí 12 tốt nghiệp 2025 trường Lê Thánh Tông Hồ Chí Minh

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí phụ thuộc
A. vào bản chất chất khí.
B. nhiệt độ của khối khí.
C. áp suất chất khí.
D. mật độ phân tử khí.
$W_d=\frac{3}{2} k T$. Chọn B
Câu 2: Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để
A. $1 \mathrm{~m}^3$ chất đó tăng thêm 1 K (hoặc $1^{\circ} \mathrm{C}$ ).
B. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc $1^{\circ} \mathrm{C}$ ).
C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc $1^{\circ} \mathrm{C}$ ).
D. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K (hoặc $1^{\circ} \mathrm{C}$ ).
Chọn C
Câu 3: Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Các tia $\alpha, \beta, \gamma$ đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
B. Tia $\beta^{+}$là dòng các hạt positron.
C. Tia $\beta^{-}$là dòng các hat electron.
D. Tia $\alpha$ là dòng các hạt nhân nguyên tử ${ }_2^4 \mathrm{He}$.
Tia $\alpha, \beta$ không phải là sóng điện từ. Chọn A
Câu 4: Hạt nhân helium gồm 2 hạt proton và 2 hạt neutron. Hạt proton có khối lượng $\mathrm{m}_{\mathrm{p}}$; hạt neutron có khối lượng $\mathrm{m}_{\mathrm{n}}$; hạt nhân helium có khối lượng $\mathrm{m}_\alpha$. Như vậy, ta có:
A. $\mathrm{m}_\alpha<2 \mathrm{~m}_{\mathrm{p}}+2 \mathrm{~m}_{\mathrm{n}}$.
B. $\mathrm{m}_\alpha>2 \mathrm{~m}_{\mathrm{p}}+2 \mathrm{~m}_{\mathrm{n}}$.
C. $\mathrm{m}_\alpha=2 \mathrm{~m}_{\mathrm{p}}+2 \mathrm{~m}_{\mathrm{n}}$.
D. $\mathrm{m}_\alpha=\mathrm{m}_{\mathrm{p}}+\mathrm{m}_{\mathrm{n}}$.
Do có độ hụt khối. Chọn A
Câu 5: Trong quá trình biến đổi đẳng tích của một lượng khí lí tưởng xác định thì áp suất của khí
A. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B. luôn tăng khi thay đổi nhiệt độ.
C. luôn giảm khi thay đổi nhiệt độ.
D. luôn giữ không đổi.
Đẳng tích $\frac{p}{T}=$ const . Chọn A
Câu 6: Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là $u=200 \cos (100 \pi t)$ (V). Mắc một vôn kế xoay chiều để đo điện áp giữa hai đầu mạch thì số chỉ của vôn kế bằng
A. 283 V .
B. 141 V .
C. 200 V .
D. 100 V .
$U=\frac{U_0}{\sqrt{2}}=\frac{200}{\sqrt{2}}=100 \sqrt{2} V$. Chọn B
Câu 7: Cho phản ưng nhiệt hạch có phương trình: ${ }_1^2 \mathrm{D}+{ }_{\mathrm{Z}}^{\mathrm{A}} \mathrm{X} \rightarrow{ }_2^4 \mathrm{He}+{ }_0^1 \mathrm{n}$. Biết độ lớn điện tích của electron là e. Hạt nhân ${ }_{\mathrm{Z}}^{\mathrm{A}} \mathrm{X}$ có điện tích là
A. +1 e.
B. 0 .
C. +2 e .
D. +3 e .
$1+Z=2+0 \Rightarrow Z=1$. Chọn A
Câu 8: Hạt nhân ${ }_{20}^{40} \mathrm{Ca}$ có độ hụt khối là $0,3684 \mathrm{amu}$. Lấy $1 \mathrm{amu}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^2$. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
A. $8,579 \mathrm{MeV} /$ nucleon .
B. $7,148 \mathrm{MeV} /$ nucleon .
C. $17,16 \mathrm{MeV} /$ nucleon .
D. $343,2 \mathrm{MeV} /$ nucleon .
${{W}_{lk}}=\Delta m{{c}^{2}}=0,3684.931,5=343,1646\text{MeV}$
${{W}_{lkr}}=\frac{{{W}_{lk}}}{A}=\frac{343,1646}{40}\approx 8,579\text{MeV}/\text{ nucleon}$
Chọn A
Câu 9: Ở nhiệt độ $27^{\circ} \mathrm{C}$, thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ $227^{\circ} \mathrm{C}$ và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là
A. 252 lít.
B. 18 lít.
C. 50 lít.
D. 200 lít.
$\begin{array}{l} \frac{V}{T} = {\rm{ const }}\\ \Rightarrow \frac{{30}}{{27 + 273}} = \frac{V}{{227 + 273}}\\ \Rightarrow V = 50l{\rm{. }} \end{array}$
Chọn C
Câu 10: Một dây dẫn dài 50 cm được đặt vuông góc với một từ trường đều. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là $10,0 \mathrm{~A}$, lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn là $3,0 \mathrm{~N}$. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là
A. $6,7 \cdot 10^{-3} \mathrm{~T}$.
B. $1,8 \cdot 10^{-3} \mathrm{~T}$.
C. $1,5 \mathrm{~T}$.
D. $0,60 \mathrm{~T}$.
$F=\Pi B \Rightarrow 3=10.0,5 . B \Rightarrow B=0,6 T$. Chọn D
Câu 11: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng $0,5 \mathrm{~kg}$ được đun nóng tới $100^{\circ} \mathrm{C}$ vào một cốc nước ở 20 ${ }^{\circ} \mathrm{C}$. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng $35^{\circ} \mathrm{C}$. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là $880 \frac{\mathrm{~J}}{\mathrm{~kg} \cdot \mathrm{~K}^2}$, nhiệt dung riêng của nước là $4180 \frac{\mathrm{~J}}{\mathrm{~kg} \cdot \mathrm{~K}}$
A. $4,54 \mathrm{~kg}$.
B. $0,562 \mathrm{~kg}$.
C. $0,456 \mathrm{~kg}$.
D. $5,62 \mathrm{~kg}$.
$\begin{array}{l} {m_c}{c_c}\left( {{t_c} - t} \right) = {m_n}{c_n}\left( {t - {t_n}} \right)\\ \Rightarrow 0,5.880.(100 - 35) = {m_n}.4180.(35 - 20)\\ \Rightarrow {m_n} \approx 0,456\;{\rm{kg}} \end{array}$
. Chọn C
Câu 12: Trong cylinder của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất $1,00 \mathrm{~atm}$, nhiệt độ $40,0^{\circ} \mathrm{C}$ và thể tích $2,8 \mathrm{dm}^3$. Nén hỗn hợp khí đến thể tích $0,300 \mathrm{dm}^3$ và áp suất $20,0 \mathrm{~atm}$. Nhiệt độ của khí sau khi nén là
A. $671^{\circ} \mathrm{C}$
B. $86^{\circ} \mathrm{C}$
C. $857^{\circ} \mathrm{C}$
D. $398^{\circ} \mathrm{C}$
$\begin{array}{l} \frac{{pV}}{T} = {\rm{const}}\\ \Rightarrow \frac{{1.2,8}}{{40 + 273}} = \frac{{20.0,3}}{T}\\ \Rightarrow T \approx 671K = {398^0}{\rm{C}}. \end{array}$
Chọn D
Câu 13: Một bánh xe hình tròn, bán kính $0,50 \mathrm{~m}$ đang quay đều với tốc độ 2,0 vòng/giây. Giả sử các nan hoa cũng là bán kính của bánh xe và mặt phẳng của bánh xe vuông góc với thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất, độ lớn của thành phần này là $6.10^{-5} \mathrm{~T}$. Suất điện động cảm ứng trong một nan hoa bằng
A. $9,42 \mathrm{mV}$.
B. $2,5 \mathrm{~V}$.
C. $9,42 \cdot 10^{-5} \mathrm{~V}$.
D. $2,5 \cdot 10^{-5} \mathrm{~V}$.
$T=\frac{1}{f}=\frac{1}{2}=0,5s(\text{rad}/\text{s})$
$\begin{array}{l} e = \left| {\frac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{BS}}{T}} \right|\\ = \left| {\frac{{B\pi {R^2}}}{T}} \right|\\ = \left| {\frac{{{{6.10}^{ - 5}} \cdot \pi {{.0,5}^2}}}{{0,5}}} \right|\\ \approx {9,42.10^{ - 5}}V. \end{array}$
Chọn C
Câu 14: Nội năng của khối khí tăng 10 J khi truy ền cho khối khí một nhiệt lượng 30 J . Khi đó, khối khí đã
A. nhận công là 20 J .
B. nhận công là 40 J .
C. sinh công là 40 J .
D. thực hiện công là 20 J .
$\begin{align} & \Delta U=Q+A \\ & \Rightarrow 10=30+A \\ & \Rightarrow A=-20J\text{. } \\ \end{align}$
Chọn D
Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Một trò chơi mà trẻ em vùng quê ngày xưa hay chơi đó là "trò chơi súng ống thụt" để bắn vào các mục tiêu. Cách chơi như sau:
1748965132_a0864e26f00df189a5740c928ac9ced6.png

Giấy được làm ẩm, vò lại và nhét chặt vào một đầu của ống tre (trúc) hình trụ rỗng. Nút cao su được đẩy từ đầu bên kia của ống, nén không khí trong ống lại cho đến khi giấy được bắn đi (hình vẽ minh họa). Ta coi như dùng mô hình khí lí tưởng cho khối khí bên trong ống. Ban đầu, thể tích khí giới hạn trong ống là V, áp suất là $\mathrm{p}=10^5 \mathrm{~Pa}$. Khi thể tích khí trong ống bằng $20 \%$ thể tích ban đầu thì áp suất khí có giá trị là p'. Lúc này, lực nén lên giấy làm nó được bắn đi. Xem như nhiệt độ khí không đổi và lượng khí xì ra khỏi ống không đáng kể.
Câu 15: Giá trị của p' bằng
A. $10^6 \mathrm{~Pa}$.
B. $1,25 \cdot 10^5 \mathrm{~Pa}$.
C. $2.10^4 \mathrm{~Pa}$.
D. $5.10^5 \mathrm{~Pa}$.
Đẳng nhiệt
$\begin{array}{l} \Rightarrow pV = p'V'\\ \Rightarrow {10^5} = p'.0,2\\ \Rightarrow p' = {5.10^5}\;{\rm{Pa}} \end{array}$
Chọn D
Câu 16: Biết diện tích tiết diện của ống bằng $8 \cdot 10^{-5} \mathrm{~m}^2$; khối lượng của cục giấy bằng 100 g . Giả sử thời gian tác dụng của lực nén lên cục giấy là $0,01 \mathrm{~s}$ thì nó được bắn đi với tốc độ bằng
A. $3,2 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$.
B. $4 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$.
C. $5 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$.
D. $40 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$.
$F=\left( {{p}^{\prime }}-{{p}_{0}} \right)S=\left( {{5.10}^{5}}-{{10}^{5}} \right)\cdot 8\cdot {{10}^{-5}}=32N$
Biến thiên động lượng = xung lượng của lực
$\Rightarrow m v=F \Delta t \Rightarrow 0,1 . v=32.0,01 \Rightarrow v=3,2 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$. Chọn A
Câu 17: Chất phóng xạ chứa đồng vị ${ }_{11}^{24} \mathrm{Na}$ được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm $5,00 \mathrm{ml}$ dược chất chứa ${ }_{11}^{24} \mathrm{Na}$ với nồng độ $1,002 \cdot 10^{-3} \mathrm{~mol} / \mathrm{l}$. Cho số Avogadro là $\mathrm{N}_{\mathrm{A}}=6,02.10^{23} \mathrm{~mol}^{-1}$. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là
A. $1,61 \cdot 10^{19} \mathrm{~Bq}$.
B. $3,87.10^{13} \mathrm{~Bq}$.
C. $3,87.10^{19} \mathrm{~Bq}$.
D. $1,61.10^{12} \mathrm{~Bq}$.
$n=CV=1,002\cdot {{10}^{-3}}\cdot 5\cdot {{10}^{-3}}=5,01\cdot {{10}^{-6}}~\text{mol}$
$N=n{{N}_{A}}=5,01\cdot {{10}^{-6}}\cdot 6,02\cdot {{10}^{23}}=3,01602\cdot {{10}^{18}}$
$\begin{array}{l} H = \lambda N = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot N\\ = \frac{{\ln 2}}{{15 \cdot 60 \cdot 60}} \cdot 3,01602 \cdot {10^{18}}\\ \approx 3,87 \cdot {10^{13}}\;{\rm{Bq}}.{\rm{ }} \end{array}$
Chọn B
Câu 18: Một thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ như sơ đồ hình bên dưới. Người ta đưa thanh nam châm NS về phía bên phải lại gần cuộn dây (1). Trong thời gian thanh nam châm chuyển động, so sánh điện thế $V$ của các điểm a, b, c và $d$, ta có:
1748965152_d352f9a4da5f9760887730fe31938a7f.png

A. $\mathrm{V}_{\mathrm{a}}<\mathrm{V}_{\mathrm{b}}, \mathrm{V}_{\mathrm{c}}<\mathrm{V}_{\mathrm{d}}$.
B. $V_a>V_b, V_c>V_d$.
C. $V_a>V_b, V_c<V_d$.
D. $V_a<V_b, V_c>V_d$.
Theo quy tắc vào nam ra bắc (vào S ra N ) thì đường sức từ đi qua ống dây từ trên xuống
Nam châm lại gần $\Rightarrow$ từ thông tăng $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}} \uparrow \downarrow \vec{B} \Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}}$ trong ống dây hướng lên
Áp dụng quy tắc nắm tay phải $\Rightarrow$ dòng điện đi từ a qua cuộn sơ cấp đến $\mathrm{b} \Rightarrow V_a>V_b$
Áp dụng quy tắc nắm tay phải $\Rightarrow$ đường sức từ trong lòng cuộn sơ cấp hướng lên $\Rightarrow$ đường sức từ trong lòng cuộn thứ cấp hướng xuống $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}}$ trong lòng cuộn thứ cấp hướng lên $\Rightarrow V_d>V_c$.
Chọn C
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lòi từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau.
1748965168_89ab9cb40cde630fd228b6593266ea79.png

a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có $\mathrm{T}_2<\mathrm{T}_1$.
b) Ở đồ thị hình 2: Quá trình biến đổi có $\mathrm{p}_2>\mathrm{p}_1$.
c) Ở đồ thị hình 3: Quá trình biến đổi có $V_2>V_1$.
d) Ở đồ thị hình 4: Quá trình biến đổi từ 1 đến 2 có áp suất, thể tích và nhiệt độ đều tăng.
a) Sai. Xét cùng V thì $\mathrm{p}_2>\mathrm{p}_1 \Rightarrow \mathrm{~T}_2>\mathrm{T}_1$
b) Đúng. $\frac{p V}{T}=C \Rightarrow V=\frac{C}{p} \cdot T \Rightarrow$ hệ số góc $\frac{C}{p_1}>\frac{C}{p_2} \Rightarrow p_1<p_2$
c) Đúng. $\frac{p V}{T}=C \Rightarrow p=\frac{C}{V} \cdot T \Rightarrow$ hệ số góc $\frac{C}{V_1}>\frac{C}{V_2} \Rightarrow V_1<V_2$
d) Đúng. $\frac{p V}{T}=C \Rightarrow V=\frac{C}{p} \cdot T \Rightarrow$ hệ số góc $\frac{C}{p_1}>\frac{C}{p_2} \Rightarrow p_1<p_2$
Câu 2: Tàu thăm dò không gian Galileo được phóng vào năm 1989 trên hành trình dài qua nhiều hành tinh, với mục tiêu cuối cùng là sao Mộc. Nguồn năng lượng của nó là $11,0 \mathrm{~kg}{ }^{238} \mathrm{Pu}$, là chất có tính phóng xạ $\alpha$, có chu kì bán rã là 87,7 năm. Năng lượng điện được tạo ra thông qua hiệu ứng nhiệt điện, từ nhiệt sinh ra khi hạt $\alpha$ với năng lượng $5,49 \mathrm{MeV}$ phát ra trong mỗi phân rã. Coi như toàn bộ năng lượng của các hạt $\alpha$ chuyển hóa thành điện năng. Lấy khối lượng hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị amu.
a) Sản phẩm của sự phóng xạ ${ }^{238} \mathrm{Pu}$ là hạt nhân có số nucleon bằng 236.
b) Độ phóng xạ ban đầu của khối chất ${ }^{238} \mathrm{Pu}$ là $7.10^{15} \mathrm{~Bq}$.
c) Mỗi phản ứng phóng xạ của ${ }^{238} \mathrm{Pu}$ tỏa năng lượng là $5,6 \mathrm{MeV}$ (làm tròn đến chữ số phần mười).
d) Công suất điện phát ra ban đầu là $4,99 \mathrm{~kW}$.
${ }^{238} \mathrm{Pu} \rightarrow{ }_2^4 \alpha+{ }^{234} \mathrm{X} \Rightarrow \mathrm{X}$ có 234 nucleon $\Rightarrow$ a) Sai
$n=\frac{m}{M}=\frac{11.10^3}{238}=\frac{5500}{119} \mathrm{~mol}$
$N_0=n N_A=\frac{5500}{119} \cdot 6,02 \cdot 10^{23} \approx 2,7824 \cdot 10^{25}$
$\begin{array}{l} {H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot {N_0}\\ = \frac{{\ln 2}}{{87,7.365 \cdot 24.60.60}} \cdot 2,7824 \cdot {10^{25}}\\ \approx {6,97.10^{15}}\;{\rm{Bq}} \end{array}$
b) Đúng
Bảo toàn động lượng
$\begin{array}{l} p_\alpha ^2 = p_X^2\\ \Rightarrow 2{m_\alpha }{K_\alpha } = 2{m_X}{K_X}\\ \Rightarrow {K_X} = \frac{{{m_\alpha }{K_\alpha }}}{{{m_X}}}\\ = \frac{{4.5,49}}{{234}} = \frac{{61}}{{650}}{\rm{MeV}} \end{array}$
$\begin{array}{l} \Delta E = {K_\alpha } + {K_X}\\ = 5,49 + \frac{{61}}{{650}} \approx 5,6{\rm{MeV}} \end{array}$
c) Đúng
$\begin{array}{l} {P_0} = {H_0}{K_\alpha }\\ = 6,97 \cdot {10^{15}} \cdot 5,59 \cdot 1,6 \cdot {10^{ - 13}}\\ \approx 6,2 \cdot {10^3}W = 6,2\;{\rm{kW}} \end{array}$
d) Sai
Câu 3: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình dưới đây. Dòng điện làm nóng dây điện trở trong một nhiệt lượng kế và làm nước đá nóng chảy. Lượng nước thu được sau khi toàn bộ nước đá nóng chảy được đem đi cân thì thấy nó có khối lượng 15 g . Công suất điện tiêu thụ được xác định bằng oát kế là 24 W . Thời gian đun được xác định bằng đồng hồ là 180 s . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
1748965186_323e88d0f03618845a75fac8d9a9ca0f.png

a) Ở áp suất tiêu chuẩn, nưởc đá tinh khiết nóng chảy ở nhiệt độ $100^{\circ} \mathrm{C}$.
b) Khi nóng chảy hoàn toàn, thể tích nước tạo thành lớn hơn tổng thể tích nước đá ban đầu.
c) Nhiệt lượng nước đá nhận được từ dây điện trở trong thời gian đun là 4320 J .
d) Nhiệt nóng chảy riêng $\lambda$ của nước đá đo được là $3,3.10^5 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$.
a) Sai. Ở áp suất tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở nhiệt độ $0^{\circ} \mathrm{C}$.
b) Sai. Thể tích nước nhỏ hơn thể tích nước đá
c) Đúng. $Q=P t=24.180=4320 \mathrm{~J}$
d) Sai. $\lambda=\frac{Q}{m}=\frac{4320}{0,015}=2,88 \cdot 10^5 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$
Câu 4: Một nguồn điện không đổi có suất điện động và điện trở trong lần lượt là $\mathrm{E}=25 \mathrm{~V}, \mathrm{r}=1 \Omega$. Dùng nguồn này cung cấp điện cho một động cơ thì thấy dòng điện chạy qua động $\operatorname{co?} \mathrm{I}=2 \mathrm{~A}$. Biết điện trở của các cuộn dây trong động cơ là $\mathrm{R}=1,5 \Omega$.
a) Công suất tỏa nhiệt của các cuộn dây của động cơ bằng 6 W .
b) Công suất của nguồn điện bằng 46 W .
c) Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ) khoảng $87 \%$.
d) Nếu động cơ bị kẹt (không quay) thì cường độ dòng điện qua động cơ bằng 10 A
${{P}_{R}}={{I}^{2}}R={{2}^{2}}\cdot 1,5=6~\text{W}\Rightarrow $a) Đúng
${{P}_{ng}}=EI=25\cdot 2=50~\text{W}\Rightarrow $b) Sai
${{P}_{r}}={{I}^{2}}r={{2}^{2}}\cdot 1=4~\text{W}$
${{P}_{tp}}={{P}_{ng}}-{{R}_{r}}=50-4=46~\text{W}$
${{P}_{ci}}={{P}_{tp}}-{{P}_{R}}=46-6=40~\text{W}$
$H=\frac{{{P}_{ci}}}{{{P}_{tp}}}=\frac{40}{46}\approx 0,87=87%\Rightarrow $c) Đúng
${{I}_{\text{ket }}}=\frac{E}{R+r}=\frac{25}{1,5+1}=10~\text{A}\Rightarrow $d) Đúng
PHẨN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lòi từ câu 1 đến câu 6 .
Sử dụng thông tin sau cho câu 1 và câu 2 : Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở $100^{\circ} \mathrm{C}$. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là $37,5^{\circ} \mathrm{C}$ và khối lượng hỗn hợp là $\mathrm{m}=140 \mathrm{~g}$. Biết nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là $20^{\circ} \mathrm{C}$, nhiệt dung riêng của nước là $\mathrm{c}=$ $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$. K.
Câu 1:
Nhiệt lượng nước tỏa ra cho đến khi có sự cân bằng nhiệt là bao nhiêu J?
$\begin{array}{l} Q = {m_n}{c_n}\left( {{t_n} - t} \right)\\ = 0,02.4200.(100 - 37,5) = 5250\;{\rm{J}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 5250
Câu 2: Từ thí nghiệm, nhiệt dung riêng của chất lỏng được xác định bằng bao nhiêu $\mathrm{J} / \mathrm{kgK}$ ?
$\begin{array}{l} Q = {m_l}{c_l}\left( {t - {t_l}} \right)\\ \Rightarrow 5250 = (0,14 - 0,02) \cdot {c_l} \cdot (37,5 - 20)\\ \Rightarrow {c_l} = 2500\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 2500
Sử dụng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Một khung dây dẫn hình vuông với cạnh là , gồm 500 vòng, quay đều với tốc độ 40,0 vòng/giây quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ cảm ứng từ của một từ trường đều. Suất điện động máy phát ra có giá trị cực đại bằng 40 V .
Câu 3:
Tần số của dòng điện do máy phát ra là bao nhiêu Hz ?
$f=40~\text{Hz}$
Trả lời ngắn: 40
Câu 4: Độ lớn cảm ứng từ của từ trường đều bằng bao nhiêu mT (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
$\omega =2\pi f=2\pi .40=80\pi (\text{rad}/\text{s})$
$\begin{array}{l} {E_0} = NBS\omega \\ \Rightarrow 40 = 500.B{.0,25^2}.80\pi \\ \Rightarrow B \approx {5,1.10^{ - 3}}T = 5,1{\rm{mT}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 5,1
Sử dụng thông tin sau cho câu 5 và 6: Sơn tĩnh điện là một ứng dụng của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích. Các hạt bột sơn sẽ được nhiễm điện và phun vào bề mặt vật liệu sơn. Nhờ lực hút tĩnh điện, các hạt sơn này bám rất chặt trên bề mặt vật liệu. Bài toán sau đây minh họa cho tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích trái dấu: Một vật A có điện tích $\mathrm{Q}=-8 \cdot 10^{-6} \mathrm{C}$ được cố định tại một điểm trong chân không. Một vật B có khối lượng $\mathrm{m}=10 \mathrm{~g}$, mang điện tích $\mathrm{q}=8.10^{-6} \mathrm{C}$ được bắn trực diện vào vật A từ vị trí M cách A một đoạn 20 cm . Xem các vật như điện tích điểm; lấy $\mathrm{k}=9.10^9 \mathrm{Nm}^2 . \mathrm{C}^{-2}$.
1748965212_531c33c3d4b21c3e60e46aea16516079.png
Câu 5: Khi hai vật cách nhau 20 cm thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có độ lớn bằng bao nhiêu N (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
$F=k\cdot \frac{|Qq|}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}\cdot \frac{\left| 8\cdot {{10}^{-6}}\cdot 8\cdot {{10}^{-6}} \right|}{{{0,2}^{2}}}=14,4N$
Trả lời ngắn: 14,4
Câu 6: Giả sử ngay khi bắn ra, vật $B$ có vận tốc là $10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$. Đến khi hai vật cách nhau 10 cm thì vận tốc của vật B bằng bao nhiêu $\mathrm{m} / \mathrm{s}$ ?
Cách 1:
$\begin{array}{l} F = ma\\ \Rightarrow k \cdot \frac{{Qq}}{{{r^2}}} = m\frac{{dv}}{{dt}}\\ \Rightarrow k \cdot \frac{{Qq}}{{{r^2}}}dr = m\frac{{dv}}{{dt}} \cdot dr\\ \Rightarrow k \cdot \frac{{Qq}}{{{r^2}}}dr = mvdv\\ \Rightarrow \int_{0,2}^{0,1} k \cdot \frac{{Qq}}{{{r^2}}}dr = \int_{10}^v m vdv \end{array}$
$ \Rightarrow \int_{0,2}^{0,1} 9 {.10^9} \cdot \frac{{ - {{\left( {{{8.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{{r^2}}}dr$ $ = \int_{10}^v 1 {0.10^{ - 3}}vdv$ $ \Rightarrow 2,88 = \int_{10}^v 1 {0.10^{ - 3}}vdv$ $\xrightarrow{\text{ shifsolve }}v=26~\text{m}/\text{s}$
Cách 2: Bảo toàn cơ năng được
$\begin{array}{l} {W_{d1}} + {W_{t1}} = {W_{d2}} + {W_{t2}}\\ \Rightarrow \frac{1}{2}mv_1^2 + k \cdot \frac{{Qq}}{{{r_1}}}\\ = \frac{1}{2}mv_2^2 + k \cdot \frac{{Qq}}{{{r_2}}} \end{array}$
$\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot {10^{ - 3}} \cdot {10^2} + 9 \cdot {10^9} \cdot \frac{{ - 8 \cdot {{10}^{ - 6}} \cdot 8 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{{0,2}}\\ = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot {10^{ - 3}} \cdot v_2^2 + 9 \cdot {10^9} \cdot \frac{{ - 8 \cdot {{10}^{ - 6}} \cdot 8 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{{0,1}}\\ \Rightarrow {v_2} = 26\;{\rm{m}}/{\rm{s}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 26

 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top