Giải đề thi thử vật lí tốt nghiệp THPT 2025 sở Thái Bình

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
TangGiap giới thiệu lời giải chi tiết đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp thpt 2025 của sở GD&ĐT tỉnh Thái Bình. Mời bạn theo dõi

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Máy khử rung tim cấy được (ICD - Implantable Cardioverter Defibrillator) là một thiết bị y tế được cấy dưới da bệnh nhân gần tim với mục đích tái lập lại nhịp tim cơ bản bình thường, cứu bệnh nhân khỏi đột tử do các rối loạn nhịp nhanh. Một bệnh nhân có máy khử rung tim cấy ghép ICD đang làm việc gần một thiết bị tạo ra từ trường có cường độ $\mathrm{B}=80 \mu \mathrm{~T}$. Thiết bị ICD có một vòng dây diện tích $S=3 \mathrm{~cm}^2$ được đặt vuông góc với từ trường. Khi bệnh nhân di chuyển ra khỏi vùng có từ trường trong thời gian $\mathrm{t}=1,5 \mathrm{~s}$, từ trường giảm đều từ $80 \mu \mathrm{~T}$ về 0 . Suất điện động cảm ứng trong ICD có độ lớn là
A. 24 nV .
B. 8 nV .
C. 16 nV .
D. 36 nV .
$\begin{array}{l} e = \left| {\frac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{\Delta B \cdot S}}{{\Delta t}}} \right|\\ = \frac{{80 \cdot {{10}^{ - 6}} \cdot 3 \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{1,5}}\\ = 1,6 \cdot {10^{ - 8}}\;{\rm{V}} = 16{\rm{nV}}{\rm{. }} \end{array}$
Chọn C
Câu 2: Công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin là
A. $\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273$.
B. $\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)-273$.
C. $\mathrm{T}(\mathrm{K})=273-\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)$.
D. $\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)$.
Chọn A
Câu 3: Một quả bóng bay chứa không khí có thể tích $0,9 \mathrm{dm}^3$ và áp suất $2,5 \mathrm{~atm}$. Một cậu bé nén từ từ cho thể tích quả bóng bay giảm xuống. Hãy xác định áp suất khối khí bên trong quả bóng bay khi thể tích của quả bóng bay giảm xuống còn $0,72 \mathrm{dm}^3$. Giả thiết rằng nhiệt độ của quả bóng bay là không đổi trong suốt quá trình cậu bé nén.
A. 2 atm .
B. $0,5 \mathrm{~atm}$.
C. 12,5 atm.
D. $3,125 \mathrm{~atm}$.
$p V=$ const $\Rightarrow 2,5 \cdot 0,9=p .0,72 \Rightarrow p=3,125 \mathrm{~atm}$. Chọn D
Câu 4: Cho dòng điện cuờng độ $\mathrm{I}=2,5 \mathrm{~A}$ chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn. Biết cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r được xác định bằng công thức $\mathrm{B}=2 \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{I}}{\mathrm{r}}$. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây 10 cm có độ lớn là
A. $3 \cdot 10^{-5} \mathrm{~T}$.
B. $5 \cdot 10^{-6} \mathrm{~T}$.
C. $6.10^{-6} \mathrm{~T}$.
D. $0,6 \cdot 10^{-6} \mathrm{~T}$.
$\begin{array}{l} B = 2 \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{I}{r}\\ = 2 \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{{2,5}}{{0,1}}\\ = 5 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.{\rm{ }} \end{array}$
Chọn B
Câu 5: Gọi $\mathrm{p}, \mathrm{V}, \mathrm{T}$ là các thông số trạng thái, n là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (phương trình Clapeyron):
A. $\mathrm{pV}=\mathrm{nRT}$.
B. $\frac{\mathrm{p}}{\mathrm{V}}=\frac{\mathrm{nR}}{\mathrm{T}}$.
C. $\frac{\mathrm{p}}{\mathrm{v}}=\mathrm{nRT}$.
D. $\mathrm{pV}=\frac{\mathrm{nR}}{\mathrm{T}}$.
Chọn A
Câu 6: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức $\mathrm{i}=2 \cos (100 \pi \mathrm{t})$ ( A ). Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
A. 2 A
B. 1 A
C. $\sqrt{2} \mathrm{~A}$
D. $2 \sqrt{2} \mathrm{~A}$
$I=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}A\text{. }$ Chọn C
Câu 7: Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng thể tích lên tới $24 \mathrm{~m}^3$ khi bay ở tầng khí quyển có áp suất $0,08 \mathrm{~atm}$ và nhiệt độ 400 K . Biết bóng được bơm khí ở áp suất $0,2 \mathrm{~atm}$ và nhiệt độ 450 K . Thể tích của bóng khi bơm bằng bao nhiêu $\mathrm{m}^3$
A. $1,08 \mathrm{~m}^3$.
B. $18 \mathrm{~m}^3$.
C. $1,8 \mathrm{~m}^3$.
D. $10,8 \mathrm{~m}^3$.
$\begin{array}{l} \frac{{pV}}{T} = {\rm{ const }}\\ \Rightarrow \frac{{0,08 \cdot 24}}{{400}} = \frac{{0,2 \cdot V}}{{450}}\\ \Rightarrow V = 10,8{m^3}. \end{array}$
Chọn D
Câu 8: Sóng điện từ là
A. Điện từ trường lan truyền trong không gian. B. Điện trường lan truyền trong không gian.
C. Dao động cơ lan truyền trong không gian.
D. Từ trường lan truyền trong không gian.
Chọn A
Câu 9: Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?
1748876832_a8978f652888800404843d50e4fb643d.png

A. Hình 3.
B. Hình 1 .
C. Hình 4.
D. Hình 2.
Chọn C
Câu 10: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng $334 \cdot 10^3 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 200 g nước đá ở $0^{\circ} \mathrm{C}$ là
A. $668.10^2$ J.
B. $334.10^2 \mathrm{~J}$.
C. $334.10^3 \mathrm{~J}$.
D. $668.10^3 \mathrm{~J}$.
$Q=m \lambda=0,2 \cdot 334 \cdot 10^3=66800 \mathrm{~J}$. Chọn A
Câu 11: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
A. quang điện trong.
B. quang điện ngoài.
C. cảm ứng điện từ.
D. cộng hưởng điện.
Chọn C
Câu 12: Một học sinh sử dụng bộ thiết bị như hình (a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là $20^{\circ} \mathrm{C}$ Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm $5^{\circ} \mathrm{C}$. Kết quả được biểu diễn trên hình (b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng nhỏ nhất?
1748876867_bc13b4e86c773fd2aeac6a208d76dcb9.png

A. Bê tông.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Thiếc.
$P t=m c \Delta t \Rightarrow t \sim c$. Chọn D
Câu 13: Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài 5 m mang dòng điện có cường độ 6 A ở trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 4 mT , biết góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ với đoạn dây dẫn có dòng điện là $\alpha=30^{\circ}$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn là
A. 60 N .
B. 12 N .
C. $0,06 \mathrm{~N}$.
D. $0,012 \mathrm{~N}$.
$F=I L B \sin \alpha=6 \cdot 5 \cdot 4 \cdot 10^{-3} \cdot \sin 30^{\circ}=0,06 N$. Chọn C
Câu 14: Người ta thực hiện công 5400 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng Q bằng nhiệt lượng cần thiết cho 50 g nước ở $20^{\circ} \mathrm{C}$ để nóng lên đến $30^{\circ} \mathrm{C}$. Cho nhiệt dung riêng của nước là $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$.K. Tính độ biến thiên nội năng của khí?
A. 3300J.
B. 7500 J .
C. 2100 J .
D. 4200 J .
$Q=mc\Delta t=50\cdot {{10}^{-3}}\cdot 4200\cdot (30-20)=2100~\text{J}$
$\Delta U=A+Q=5400-2100=3300~\text{J}.\text{ }$Chọn A
Câu 15: Trong công nghệ sản xuất nhôm, người ta làm cho quặng nhôm chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng trước khi điện phân. Quá trình chuyển thể này gọi là
A. hóa hơi.
B. đông đặc.
C. ngưng tụ.
D. nóng chảy.
Chọn D
Câu 16: Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện?
1748876899_cb7753f87e8d41863165397292a8f3c1.png

A. Hình 1.
B. Hình 3 .
C. Hình 4.
D. Hình 2.
Chọn B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Cảm biến lốp ô tô là thiết bị điện tử được thiết kế để giám sát các thông số bên trong lốp xe. Một ô tô được trang bị bộ cảm biến gồm bốn cảm biến $(\mathrm{CB})$ và một màn hình hiển thị. Khi ô tô đang đứng yên, màn hình hiển thị chỉ các thông số được cho ở bảng dưới đây:
1748876918_e49307b95eb23eca5daa5b29ffe31e64.png

Câu 17: Áp suất lốp sau bên trái và lốp trước bên trái chênh lệch nhau
A. 3,04 Bar.
B. $0,02 \mathrm{Bar}$.
C. 0 Bar.
D. 3,06 Bar.
$\Delta p=3,06-3,04=0,02 b a r$. Chọn B
Câu 18: Khi ô tô chuyển động, màn hình hiển thị áp suất của lốp trước bên phải là 3,23 Bar, coi lượng khí và thể tích khí trong lốp không thay đổi, số chi của nhiệt độ lốp lúc đó là:
A. $308^{\circ} \mathrm{C}$
B. $323^{\circ} \mathrm{C}$
C. $35^{\circ} \mathrm{C}$
D. $50^{\circ} \mathrm{C}$
$\begin{array}{l} \frac{p}{T} = {\rm{const}}\\ \Rightarrow \frac{{3,06}}{{33 + 273}} = \frac{{3,23}}{T}\\ \Rightarrow T = 323\;{\rm{K}} = {50^0}C \end{array}$
Chọn D
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Người ta cung cấp nhiệt lượng $20,6 \mathrm{~J}$ cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khi nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm . Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15 N . Q và A là nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước dấu của định luật I của nhiệt động lực học.
a) Quá trình trên khí thực hiện công nên $\mathrm{A}<0$.
b) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên $Q>0$.
c) Độ lớn của công mà chất khí thực hiện để pít tông chuyển động đều là 60 J .
d) Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J .
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai. $|A|=F s=15.0,04=0,6 J$
d) Đúng. $\Delta U=Q+A=20,6-0,6=20 J$
Câu 2: Một lượng khí lí tưởng thực hiện các đẳng quá trình có đồ thị biểu diễn sự thay đổi áp suất theo thể tích như hình vẽ. Biết nhiệt độ của lượng khí khi ở trạng thái (1) là 300 K và ở trạng thái (2) là 600 K , quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang (3) là quá trình đẳng nhiệt.
1748876971_869261944187b8e9837eac974e99567c.png

a) Quá trình chuyển trạng thái từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp.
b) Áp suất, nhiệt độ, thể tích là ba thông số trạng thái của lượng khí.
c) Lượng khí chứa $0,16 \mathrm{~mol}$ khí. (Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
d) Áp suất của lượng khí ở trạng thái (3) là 2 atm .
(1) sang (2) có áp suất không đổi $\Rightarrow$ a) Đúng
Áp suất, nhiệt độ, thể tích là ba thông số trạng thái của lượng khí $\Rightarrow $b) Đúng
$\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = nR$ $ \Rightarrow \frac{{101325 \cdot 4 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{300}} = n \cdot 8,31$ $ \Rightarrow n \approx 0,16\;{\rm{mol}} \Rightarrow $ c) Đúng
$\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\frac{{{p}_{3}}{{V}_{3}}}{{{T}_{3}}}\to $$ = \frac{{1.4}}{{600}} \Rightarrow {p_3} = 4\;{\rm{atm}} \Rightarrow $d) Sai
Câu 3: Sinh viên ngày xưa thường dùng thiết bị gọi là "sục điện" để đun nước. Vào thời kỳ đó, hầu hểt sinh viên đều có điều kiện kinh tế hạn chế, nên việc sắm một chiếc ấm đun nước điện là khá tốn kém. Sục điện là một lựa chọn vừa rẻ tiền, nhỏ gọn, linh hoạt, tiện dụng và đặc biệt tiết kiệm thời gian. Một đầu sục điện là một sợi kim loại xoắn kép - thường là nhôm, nối giữa hai đầu dây nhôm là dây điện có phích cắm (hình bên). Lúc đun thì thả cái lơi kim loại đó vào trong xô nhựa chứa nước rồi cắm điện. Một sinh viên dùng chiếc sục điện có ghi $2500 \mathrm{~W}-220 \mathrm{~V}$ để đun 11 lít nước ở ${{15}^{0}}C$ chứa trong một xô nhựa. Ở điện cắm sục có hiệu điện thế là 220 V . Nước thu được $92,4 \%$ nhiệt do dây xoắn kép tỏa ra. Biết khối lượng riêng của nước là $1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^3$, nhiệt dung riêng của nước là $4200 \mathrm{~J} /\left(\mathrm{kg}\right.$. K). Nhiệt độ sôi của nước là $100^{\circ} \mathrm{C}$.
1748877044_eb3251529315b507b08739af6cf7726c.png

a) Thiết bị này đã biến đổi trực tiếp điện năng thành nhiệt năng.
b) Để đun sôi nước trong xô, sinh viên đó cần đun trong 22,5 phút.
c) Muốn có nước tắm ở $40^{\circ} \mathrm{C}$, sinh viên đó cân pha thêm 26,4 lít nước ở $15^{\circ} \mathrm{C}$ vào 11 lít nước sôi.
d) Không nên tiếp xúc với nước đang đun trong xô khi sử dụng sục điện để đun nước.
a) Đúng
$m=VD=11\cdot {{10}^{-3}}\cdot 1000=11~\text{kg}$
$Q=mc\Delta t=11\cdot 4200\cdot (100-15)=3927000~\text{J}$
$A=\frac{Q}{H}=\frac{3927000}{0,924}=4250000~\text{J}$
$t=\frac{A}{P}=\frac{4250000}{2500}=1700~\text{s}\approx 28,3\text{ ph }\!\!\acute{\mathrm{u}}\!\!\text{ t }\Rightarrow $ b) Sai
$\begin{array}{l} {m_l}c\left( {{t_{cb}} - {t_l}} \right) = mc\left( {{t_s} - {t_{cb}}} \right)\\ \Rightarrow {V_l} \cdot (40 - 15) = 11.(100 - 40)\\ \Rightarrow {V_l} = 26,4l \end{array}$
c) Đúng
Không nên tiếp xúc với nước đang đun trong xô khi sử dụng sục điện để đun nước vì có thể bị điện giật $\Rightarrow$ d) Đúng
Câu 4: Hai vật dẫn thẳng dài, song song, được đặt trên một mặt phẳng trơn nhẵn nằm ngang. Hai vật dẫn song song khác được đặt lên chúng theo hướng vuông góc để tạo thành một hình vuông MNPQ có độ dài mỗi cạnh là a . Một từ trường B vuông góc với mặt phẳng MNPQ. Các vật dẫn bắt đầu chuyển động ra xa nhau với tốc độ không đổi $\mathrm{v}_0$. Gọi $\lambda$ là điện trở trên một đơn vị độ dài của các vật dẫn.
1748877152_50e977a55ded228ecf4ef35536989dba.png

a) Trong khung dây MNPQ xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều MNPQ.
c) Độ lớn suất điện động cảm ưng xuất hiện trong khung dây ti lệ thuận với tốc độ biến thiên diện tích của khung dây.
d) Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn được xác định bởi công thức $\frac{\mathrm{Bv}_0}{\lambda}$
1748877172_564582fc125de1241ad501bc484f33b9.png

Diện tích tăng $\Rightarrow$ từ thông tăng $\Rightarrow \overrightarrow{B_{c u}}$ ngược chiều $\vec{B}$. Áp dụng quy tắc nắm tay phải $\Rightarrow$ chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều $\text{MQPN}\Rightarrow $ a) Đúng; b) Sai $S=\left(a+2 v_0 t\right)^2$ đạo hàm theo t được tốc độ biến thiên diện tích là:
$S^{\prime}=4 v_0\left(a+2 v_0 t\right)$
$e=-{{\phi }^{\prime }}=-B.{{S}^{\prime }}=-4B{{v}_{0}}\left( a+2{{v}_{0}}t \right)\Rightarrow $ c) Đúng
$|i|=\frac{|e|}{R}=\frac{4 B v_0\left(a+2 v_0 t\right)}{4\left(a+2 v_0 t\right) \cdot \lambda}=\frac{B v_0}{\lambda} \Rightarrow$ d) Đúng
Chú ý: Bài này rơi vào trường hợp đặc biệt i là hằng số và e với R đều biến thiên theo hàm bậc nhất nên nếu dùng giá trị trung bình để tính thì kết quả cũng sẽ khớp nhau
$\left| {{e_{tb}}} \right| = \left| {\frac{{\Delta \phi }}{t}} \right| = \left| {\frac{{B \cdot \Delta S}}{t}} \right|$ $ = \frac{{B \cdot \left[ {{{\left( {a + 2{v_0}t} \right)}^2} - {a^2}} \right]}}{t}$ $ = \frac{{B \cdot 2{v_0}t \cdot \left( {2a + 2{v_0}t} \right)}}{t} = 4B{v_0}\left( {a + {v_0}t} \right)$
${{R}_{tb}}=\frac{4a\lambda +4\left( a+2{{v}_{0}}t \right)\lambda }{2}=4\left( a+{{v}_{0}}t \right)\lambda $
$|i|=\left| \frac{{{e}_{tb}}}{{{R}_{tb}}} \right|=\frac{4B{{v}_{0}}\left( a+{{v}_{0}}t \right)}{4\left( a+{{v}_{0}}t \right)\lambda }=\frac{B{{v}_{0}}}{\lambda }$
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một ống dây dẫn hình trụ dài $62,8 \mathrm{~cm}$, gồm 1000 vòng dây quấn sát nhau, điện trở rất nhỏ và bên trong nó là không khí, diện tích của mỗi vòng dây là $50 \mathrm{~cm}^2$. Dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ $4,0 \mathrm{~A}$. Cho biết cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn được xác định theo công thức $B=4 \pi \cdot 10^{-7}$.n.I, với $n$ là mật độ vòng dây (số vòng dây tính trên 1 m chiều dài ống), I là cường độ dòng điện trong ống dây.
Câu 1: Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn trên bằng bao nhiêu mT (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
$\begin{array}{l} B = 4\pi \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{{NI}}{l}\\ = 4\pi \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{{1000 \cdot 4}}{{62,8 \cdot {{10}^{ - 2}}}}\\ \approx 8 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{T}} = 8\;{\rm{m}}T \end{array}$
Trả lời ngắn: 8
Câu 2: Từ thông qua ống dây dẫn bằng bao nhiêu Wb (làm tròn kết quả đến chữ số hằng phần trăm)?
$\begin{array}{l} \phi = NBS\\ = 1000 \cdot 8 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 50 \cdot {10^{ - 4}}\\ = 0,04\;{\rm{Wb}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,04
Câu 3: Cho một bình kín có thể tích không đổi. Khi áp suất tăng 4 lần thì nhiệt độ trong bình tăng thêm 900 K . Hỏi nhiệt độ ban đầu trong bình là bao nhiêu độ C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
$\begin{array}{l} \frac{p}{T} = {\rm{const}}\\ \Rightarrow \frac{p}{T} = \frac{{4p}}{{T + 900}}\\ \Rightarrow T = 300\;{\rm{K}} = {27^0}C \end{array}$
Trả lời ngắn: 27
Câu 4: Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500 g ở nhiệt độ $120^{\circ} \mathrm{C}$ được thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung $300 \mathrm{~J} / \mathrm{K}$ chứa 1 lít nước ở $20^{\circ} \mathrm{C}$. Nhiệt độ khi cân bằng là $22^{\circ} \mathrm{C}$. Biết nhiệt dung riêng của chì và kẽm lần lượt là $130 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K}, 400 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K}$ và nhiệt dung riêng của nước là $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$.K. Khối lượng chì có trong hợp kim bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
$\left( {{m}_{c}}{{c}_{c}}+{{m}_{k}}{{c}_{k}} \right)\left( {{t}_{ck}}-t \right)=\left( {{m}_{n}}{{c}_{n}}+{{C}_{nk}} \right)\left( t-{{t}_{n}} \right)$
$\Rightarrow \left( {{m}_{c}}\cdot 130+{{m}_{k}}\cdot 400 \right)(120-22)=(4200+300)(22-20)$
$\Rightarrow {{m}_{c}}\cdot 130+{{m}_{k}}\cdot 400=\frac{4500}{49}\xrightarrow{{{m}_{c}}+{{m}_{k}}=0,5}{{m}_{c}}\approx 0,4~\text{kg}$
Trả lời ngắn: 0,4
Câu 5: Một máy hút chân không có dung tích 1 lít hoạt động bằng cách làm giãn khí trong bình vào thể tích xi lanh của máy rồi đẩy khí từ xi lanh ra ngoài (hình vẽ). Mỗi phút máy thực hiện được 6 chu trình. Dùng máy bơm này để hút chân không cho một bình có dung tích 1 lít, áp suất ban đầu 512 mmHg . Hỏi thời gian để máy làm giảm áp suất trong bình xuống còn 1 mmHg là bao nhiêu giây? Coi quá trình giãn khí từ bình vào máy là đẳng nhiệt.
1748877306_02ba6c4f2133576285aa01c04db076fb.png

Đẳng nhiệt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{p_0}{V_0} = {p_1} \cdot 2{V_0}}\\ {{p_1}{V_0} = {p_2} \cdot 2{V_0}}\\ \ldots \\ {{p_{n - 1}}{V_0} = {p_n} \cdot 2{V_0}} \end{array}} \right.$. Nhân các pt với nhau được $p_0=p_n \cdot 2^n \Rightarrow 512=1.2^n \Rightarrow n=9$
6 chu trình thực hiện hết $60 \mathrm{~s} \Rightarrow 9$ chu trình thực hiện hết 90 s
Trả lời ngắn: 90
Câu 6: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V . Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V . Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
$\begin{array}{l} \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\\ \Leftrightarrow \frac{{484}}{{220}} = \frac{{{N_2}}}{{1000}}\\ \Rightarrow {N_2} = 2200 \end{array}$
Trả lời ngắn: 2200

 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top