Câu 1. Điều nào sau đây là chưa đúng khi nói về quang điện trở?
A. Khi không được chiếu sáng thì điện trở của quang điện trở vào khoảng 106Ω.
B. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị điện trở của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Bộ phận chính của quang điện trở là lớp bán dẫn có gắn hai điện cực.
D. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho tế bào quang điện.
Câu 2. Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ$_1$ = 450 nm. Nguồn sáng thứ hai có công suất P$_2$ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ$_2$ = 0,60 µm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P$_1$ và P$_2$ là:
A. 4.
B. 9/4.
C. 4/3.
D. 3.
Câu 3. Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,26 µm, công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm để êlectron bật ra. Biết rằng cứ 1000 phôton tử ngòai đập vào kẽm thì có một êlectron thoát ra. Số êlectron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s là
A. 1,76.10$^{11}$.
B. 3,925.10$^{11}$.
C. 3,925.10$^{13}$.
D. 1,76.10$^{13}$
Câu 4. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tấm kim loại phẳng cô lập và trung hòa về điện có giới hạn quang điện λ$_0$ với λ < λ$_0$ thì:
A. các electron bật ra khỏi bề mặt theo mọi phương và với nhiều giá trị vận tốc khác nhau nhưng nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị cực đại nào đó.
B. các electron bật ra khỏi bề mặt theo phương vuông góc bề mặt và có độ lớn vận tốc cực đại.
C. các electron bật ra khỏi bề mặt theo phương vuông góc bề mặt và có nhiều giá trị vận tốc khác nhau nhưng nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị cực đại nào đó.
D. các electron bật ra khỏi bề mặt theo phương phụ thuộc hướng chùm tới còn vận tốc thì đạt cực đại.
Câu 5. Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ$_1$ = 0,2μm và λ$_2$ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v$_1$ và v$_2$ = v$_1$/2. Bước sóng giới hạn quang điện là:
A. 0,375μm.
B. 0,72μm.
C. 0,75μm.
D. 0,6μm.
A. Khi không được chiếu sáng thì điện trở của quang điện trở vào khoảng 106Ω.
B. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị điện trở của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Bộ phận chính của quang điện trở là lớp bán dẫn có gắn hai điện cực.
D. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho tế bào quang điện.
Câu 2. Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ$_1$ = 450 nm. Nguồn sáng thứ hai có công suất P$_2$ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ$_2$ = 0,60 µm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P$_1$ và P$_2$ là:
A. 4.
B. 9/4.
C. 4/3.
D. 3.
Câu 3. Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,26 µm, công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm để êlectron bật ra. Biết rằng cứ 1000 phôton tử ngòai đập vào kẽm thì có một êlectron thoát ra. Số êlectron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s là
A. 1,76.10$^{11}$.
B. 3,925.10$^{11}$.
C. 3,925.10$^{13}$.
D. 1,76.10$^{13}$
Câu 4. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tấm kim loại phẳng cô lập và trung hòa về điện có giới hạn quang điện λ$_0$ với λ < λ$_0$ thì:
A. các electron bật ra khỏi bề mặt theo mọi phương và với nhiều giá trị vận tốc khác nhau nhưng nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị cực đại nào đó.
B. các electron bật ra khỏi bề mặt theo phương vuông góc bề mặt và có độ lớn vận tốc cực đại.
C. các electron bật ra khỏi bề mặt theo phương vuông góc bề mặt và có nhiều giá trị vận tốc khác nhau nhưng nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị cực đại nào đó.
D. các electron bật ra khỏi bề mặt theo phương phụ thuộc hướng chùm tới còn vận tốc thì đạt cực đại.
Câu 5. Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ$_1$ = 0,2μm và λ$_2$ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v$_1$ và v$_2$ = v$_1$/2. Bước sóng giới hạn quang điện là:
A. 0,375μm.
B. 0,72μm.
C. 0,75μm.
D. 0,6μm.