Câu 1. Làm thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng: khe sáng F song song và cách đều hai khe sáng F$_1$F$_2$. Khoảng cách giữa hai khe F1F2 là 0,20 mm, khoảng cách từ màn chứa khe F$_1$F$_2$ đến màn E hứng vân giao thoa là 75 cm. Khi F phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng λ$_1$ chiếu tới hai khe F$_1$F$_2$. Điểm M trên màn E cách vân sáng trung tâm 6,0 mm có vân sáng bậc 4. Để tại điểm M có vân sáng bậc 2 thì ta phải làm cách nào sau đây?
A. Dịch màn E ra xa màn chứa F$_1$F$_2$ khoảng 75 cm theo phương vuông góc với màn.
B. Cho khe F phát ra ánh sáng λ$_2$ = 2λ$_1$.
C. Cho khe F phát ra ánh sáng λ$_2$ = 0,5λ$_1$.
D. Dịch màn E lại gần màn chứa khe F$_1$F$_2$ khoảng 37,5 cm theo phương vuông góc với màn.
Câu 2. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiều đồng thời 3 bức xạ đơn có bước sóng λ$_1$ = 0,40 µm; λ$_2$ = 0,50 µm; λ$_3$ = 0,60 µm. Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được số vân sáng là
A. 34.
B. 28.
C. 26.
D. 27.
Câu 3.Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ$_1$ = 500 nm truyền đến màn tại một điểm có hiệu đường đi hai nguồn sáng là Δd = 0,75 μm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ2 = 750 nm?
A. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu.
B. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa.
C. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác.
D. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa.
Câu 4.Chiếu vào khe hẹp của máy quang phổ một chùm ánh sáng trắng thì
A. chùm tia qua lăng kính là các chùm đơn sắc song song.
B. chùm tia chiếu tới buồng ảnh là chùm song song.
C. chùm tia chiếu tới lăng kính là chùm sáng trắng phân kỳ.
D. quang phổ thu được trên màn là quang phổ vạch.
Câu 5. Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng để làm khô sơn trong nhà máy ôtô .
B. 50% năng lượng của ánh sáng mặt trời là của tia tử ngoại.
C. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
D. Tầng Ôzôn hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mặt trời.
A. Dịch màn E ra xa màn chứa F$_1$F$_2$ khoảng 75 cm theo phương vuông góc với màn.
B. Cho khe F phát ra ánh sáng λ$_2$ = 2λ$_1$.
C. Cho khe F phát ra ánh sáng λ$_2$ = 0,5λ$_1$.
D. Dịch màn E lại gần màn chứa khe F$_1$F$_2$ khoảng 37,5 cm theo phương vuông góc với màn.
Câu 2. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiều đồng thời 3 bức xạ đơn có bước sóng λ$_1$ = 0,40 µm; λ$_2$ = 0,50 µm; λ$_3$ = 0,60 µm. Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được số vân sáng là
A. 34.
B. 28.
C. 26.
D. 27.
Câu 3.Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ$_1$ = 500 nm truyền đến màn tại một điểm có hiệu đường đi hai nguồn sáng là Δd = 0,75 μm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ2 = 750 nm?
A. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu.
B. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa.
C. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác.
D. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa.
Câu 4.Chiếu vào khe hẹp của máy quang phổ một chùm ánh sáng trắng thì
A. chùm tia qua lăng kính là các chùm đơn sắc song song.
B. chùm tia chiếu tới buồng ảnh là chùm song song.
C. chùm tia chiếu tới lăng kính là chùm sáng trắng phân kỳ.
D. quang phổ thu được trên màn là quang phổ vạch.
Câu 5. Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng để làm khô sơn trong nhà máy ôtô .
B. 50% năng lượng của ánh sáng mặt trời là của tia tử ngoại.
C. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
D. Tầng Ôzôn hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mặt trời.