Bài 1: Định nghĩa và các phép toán số phức

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
I. LÝ THUYẾT:
1. Khái niệm số phức:
  • Là biểu thức có dạng a + bi, trong đó a, b là những số thực và số i thoả ${i^2}$ = –1.
  • Kí hiệu là z = a + bi với a là phần thực, b là phần ảo, i là đơn vị ảo.
  • Tập hợp các số phức kí hiệu là = {a + bi/ a, b ∈ R và ${i^2}$= –1}. Ta có $R \subset C$.
  • Số phức có phần ảo bằng 0 là một số thực: z = a + 0.i = $a \in R \subset C$
  • Số phức có phần thực bằng 0 là một số ảo: z = 0.a + bi = bi. Đặc biệt i = 0 + 1.
  • Số 0 = 0 + 0.i vừa là số thực vừa là số ảo.
2. Số phức bằng nhau:
  • Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta có z = z¢ ↔ $\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.$
VD: Tìm các số thực x, y biết: (2x – 3) – (3y + 1) = (2y + 1) + (3x – 7)i (1)
(1) ↔ $\left\{ \begin{array}{l}2x - 3 = 2y + 1\\ - 3y - 1 = 3x - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\end{array} \right.$

3. Biểu diễn hình học của số phức:

  • Mỗi số phức z = a + bi được xác định bởi cặp số thực (a; b).
  • Trên mặt phẳng Oxy, mỗi điểm M(a; b) được biểu diễn bởi một số phức và ngược lại.
  • Mặt phẳng Oxy biểu diễn số phức được gọi là mặt phẳng phức. Gốc tọa độ O biểu diễn số 0, trục hoành Ox biểu diễn số thực, trục tung Oy biểu diễn số ảo.
VD: Các điểm A, B, C, D biểu diễn các số phức là:
${z_A} = 1 + 4i;\,{z_B} = - 3 + 0i;\,\,{z_C} = 0 - 2i;\,\,{z_D} = 4 - i.$

4. Môđun của số phức:

  • Số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M(a; b) trên mặt phẳng Oxy. Độ dài của véctơ $\overrightarrow {OM} $ được gọi là môđun của số phức z. Kí hiệu $\left| z \right| = \left| {a + bi} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $
VD: z = 3 – 4i có $\left| z \right| = \left| {3 - 4i} \right| = \sqrt {{3^2} + {{( - 4)}^2}} $= 5
12-6-2014 1-21-36 PM.png
Chú ý: $\left| {{z^2}} \right| = \left| {{a^2} - {b^2} + 2abi} \right| = \sqrt {{{({a^2} - {b^2})}^2} + 4{a^2}{b^2}} = {a^2} + {b^2} = {\left| z \right|^2}$

5. Số phức liên hợp:

  • Cho số phức z = a + bi, số phức liên hợp của z là $\bar z = a - bi$.
$z = a + bi \leftrightarrow \bar z = a - bi;\,\,\overline {\bar z} = z;\,\left| {\bar z} \right| = \left| z \right|$
* Chú ý: $(\overline {{z^n}} ) = {(\overline z )^n};\overline i = - i; - \overline i = i$

  • z là số thực $\leftrightarrow \overline z = z$
  • z là số ảo $\leftrightarrow \overline z = - z$
* Môđun số phức z = a + b.i (a; b $ \in $ R) $\left| z \right| = \left| {OM} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {z.\overline z } $

Chú ý: $\left| z \right| = \left| {\overline z } \right|;\,\forall z \in C$
Hai điểm biểu diễn z và $\bar z$ đối xứng nhau qua trục Ox trên mặt phẳng Oxy.

6. Cộng, trừ số phức:

  • Số đối của số phức z = a + bi là –z = –a – bi
  • Cho z = a + b.i và z’ = a’ + b’i. Ta có z + z’ = (a ± a’) + (b ± b’)
  • Phép cộng số phức có các tính chất như phép cộng số thực.
7. Phép nhân số phức:
  • Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’.i. Nhân hai số phức như nhân hai đa thức rồi thay $i^2$ = –1 và rút gọn, ta được:
  • k.z = k(a + bi) = ka + kb.i . Đặc biệt 0.z = 0 $\forall z \in C$
  • $\overline z $ = (a + bi)(a – bi) hay $z.\bar z = {a^2} + {b^2} = {\left| z \right|^2}$
VD: Phân tích ${z^2}$+ 4 thành nhân tử. ${z^2}$ + 4 = ${z^2}$ – ${(2i)^2}$ = (z – 2i)(z + 2i).
  • Phép nhân số phức có các tính chất như phép nhân số thực.
8. Phép chia số phức:
  • Số nghịch đảo của số phức z = a + bi ≠ 0 là ${z^{ - 1}} = \frac{1}{z} = \frac{{\bar z}}{{{{\left| z \right|}^2}}}$ hay $\frac{1}{{a + bi}} = \frac{{a - bi}}{{{a^2} + {b^2}}}$
  • Cho hai số phức z = a + bi ≠ 0 và z’ = a’ + b’i thì $\frac{{z'}}{z} = \frac{{z'.\overline z }}{{{{\left| z \right|}^2}}}$ hay $\frac{{a' + b'i}}{{a + bi}} = \frac{{(a' + b'i)(a - bi)}}{{{a^2} + {b^2}}}$
VD: Tìm z thoả (1 + 2i)z = 3z – i.
Ta có (3 – 1 – 2i)z = i ↔ z = $\frac{i}{{2 - 2i}}$ ↔ $z = \frac{{i(2 + 2i)}}{{4 + 4}} \Leftrightarrow z = \frac{{ - 2 + 2i}}{8} \Leftrightarrow z = - \frac{1}{4} + \frac{1}{4}i$

9. Lũy thừa của đơn vị ảo: Cho k $ \in $ N
${i^{4k}} = 1;\,\,\,{i^{4k + 1}} = i;\,\,\,\,{i^{4k + 2}} = - 1;\,\,\,\,{i^{4k + 3}} = - i$
VD: Tìm phần thực và ảo của số phức: z = ${(2 - 2i)^{13}}$
$z = {\left[ {{{(2 - 2i)}^2}} \right]^6}(2 - 2i) = {(8i)^6}(2 - 2i) = - {8^6}.2 + {8^6}.2i = - {2^{19}} + {2^{19}}i$
Phần thực a = $ - {2^{19}}$, phần ảo b = ${2^{19}}$

II. Bài tập rèn luyện
1) Tìm các số thực x, y biết:
a) (3x –2) + (2y +1)i = (x + 1) – (y – 5)i;
b) (1 – 2x) – i$\sqrt 3 $ = $\sqrt 5 $ + (1 – 3y)i;
c) (2x + y) + (2y – x)i = (x – 2y + 3) + (y + 2x +1)i;

ĐS:
a) x = 1,5 ; y = 4/3
b) x = 0 ; y = 1
c) x = $\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}$; y = $\frac{{1 + \sqrt 3 }}{3}$

2) Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn bởi số phức z thỏa:
a) Phần thực của z bằng –2;
b) Phần ảo của z bằng 3;
c) Phần thực của z thuộc khoảng (–1; 2);
d) Phần ảo của z thuộc đoạn [1; 3];
e) Phần thực và phần ảo của z đều thuộc đoạn [–2; 2].

Hướng dẫn
a) Là đường thẳng x = –2;
b) Là đường thẳng y = 3;
c) Là miền trong giới hạn bởi hai đường thẳng song song x = –1 và x = 2 không tính biên;
d) Là miền trong giới hạn bởi hai đường thẳng song song y = 1 và y = 3 tính cả biên;
e) Là miền trong giới hạn bởi bốn đường thẳng đôi một song song x = –2, x = 2 và y = –2, y = 2 tính cả biên.

3) Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn bởi số phức z thỏa:
a) |z| = 1;
b) |z| ≤ 1
c) 1 < |z| ≤ 2
d) |z| = 1 và phần ảo của z bằng 1.

Hướng dẫn
a) Tập hợp các điểm M(a; b) thỏa ${a^2} + {b^2} = 1$, là đường tròn tâm O, bán kính R = 1;
b) Tập hợp các điểm M(a; b) thỏa ${a^2} + {b^2} \le 1$, là hình tròn tâm O, bán kính R = 1 tính cả biên;
c) Tập hợp các điểm M(a; b) thỏa $1 < {a^2} + {b^2} \le 2$, là hình vành khăn tâm O, bán kính r = 1 không tính biên, bán kính lớn R = 2 tính biên;

4) Thực hiện các phép tính sau:
a) 2i(3 + i)(2 + 4i)
b) $\frac{{{{(1 + i)}^2}{{(2i)}^3}}}{{ - 2 + i}}$

5) Giải phương trình sau:
a) (3 – 2i)z + (4 + 5i) = 7 + 3i;
b) (1 + 3i)z – (2 + 5i) = (2 + i)z
c) $\frac{z}{{4 - 3i}} + (2 - 3i) = 5 - 2i$

Hướng dẫn
a) z = 1
b) z = $\frac{8}{5} - \frac{9}{5}i$
c) z = 15 – 5i.

6)
Xác định các số phức biểu diễn bởi các đỉnh của một lục giác đều có tâm là gốc tọa độ O trong mặt phẳng phức, biết rằng một đỉnh biểu diễn số i.

Hướng dẫn
12-6-2014 1-39-12 PM.png
Gọi A là điểm biểu diễn số phức i thì D biểu diễn số –i. $F\left( {\cos \frac{\pi }{6};\sin \frac{\pi }{6}} \right)$ nên F biểu diễn số $\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i$. C đối xứng F qua O nên C biểu diễn số $ - \frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{1}{2}i$. E đối xứng F qua Ox nên E biểu diễn số $\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{1}{2}i$. B đối xứng E qua O nên B biểu diễn số $ - \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i$
7)
Cho $z = - \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i$. Hãy tính: $\frac{1}{z};\,\,\bar z;\,\,{z^2};\,{(\bar z)^3};\,1 + z + {z^2}$.

Hướng dẫn
Ta có $\left| z \right| = 1$ nên
$\frac{1}{z} = - \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}i = \bar z$;
${z^2} = - \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}i$;
${\bar z^3} = \bar z.{\bar z^2} = 1$;
$1 + z + {z^2} = 0$

8) Chứng minh rằng:
a) Phần thực của số phức z bằng $\frac{1}{2}\left( {z + \bar z} \right)$, phần ảo của số phức z bằng $\frac{1}{{2i}}\left( {z - \bar z} \right)$
b) Số phức z là số ảo khi và chỉ khi $z = - \bar z$.
c) Số phức z là số thực khi và chỉ khi $z = \bar z$.
d) Với mọi số phức z, z¢, ta có $\overline {z + z'} = \overline z + \overline {z'} \,,\,\,\,\overline {zz'} = \overline z .\overline {z'} $ và nếu z ¹ 0 thì $\frac{{\overline {z'} }}{{\bar z}} = \overline {\left( {\frac{{z'}}{z}} \right)} $

Hướng dẫn
$z = a + bi,\,\,\bar z = a - bi$ (1)
a) Lấy vế cộng vế → Phần thực của số phức z bằng $\frac{1}{2}\left( {z + \bar z} \right)$. Lấy vế trừ vế → phần ảo của số phức z bằng $\frac{1}{{2i}}\left( {z - \bar z} \right)$.
b) Số phức z là số ảo khi và chỉ khi phần thực bằng 0 ↔ $z + \bar z = 0 \Leftrightarrow z = - \bar z$.
c) Số phức z là số thực khi và chỉ khi phần ảo bằng 0 ↔ $z - \bar z = 0 \Leftrightarrow z = \bar z$.
d) $z = a + bi;\,\,\,\,\,z' = a' + b'i;\,\,\,\,\,\,\,z\,\bar z = {a^2} + {b^2}$ là số thực
$\overline {z + z'} = \overline {(a + a') + (b + b')i} = (a + a') - (b + b')i = (a - bi) + (a' - b'i) = \overline z + \overline {z'} $
$\overline {zz'} = \overline {(aa' - bb') + (ab' + a'b)i} = (aa' - bb') - (ab' + a'b)i = (a - bi)(a' - b'i) = \overline z .\overline {z'} $
$\overline {\left( {\frac{{z'}}{z}} \right)} = \overline {\left( {\frac{{z'.\bar z}}{{z.\bar z}}} \right)} = \frac{{\overline {z'} .\overline {\bar z} }}{{z.\bar z}} = \frac{{\overline {z'} .z}}{{z.\bar z}} = \frac{{\overline {z'} }}{{\bar z}}$

9)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên m > 0, ta có ${i^{4m}} = 1;\,\,{i^{4m + 1}} = i;\,\,\,{i^{4m + 2}} = - 1;\,\,\,{i^{4m + 3}} = - i$

Hướng dẫn
Ta có ${i^4} = {i^2}.{i^2} = 1$
$\begin{array}{l}
{\left( {{i^4}} \right)^m} = {1^m} \leftrightarrow {i^{4m}} = 1 \leftrightarrow {i^{4m}}.i = 1.i\\
\leftrightarrow {i^{4m + 1}} = i \leftrightarrow {i^{4m + 1}}.i = i.i\\
\leftrightarrow {i^{4m + 2}} = - 1 \leftrightarrow {i^{4m + 2}}.i = - 1.i\\
\leftrightarrow {i^{4m + 3}} = - i
\end{array}$

10)
Chứng minh rằng:
a) Nếu $\overrightarrow u $ của mặt phẳng phức biểu diễn số phức z thì $|\overrightarrow u |\, = \,|z|$ và từ đó nếu hai điểm ${A_1},\,{A_2}$ theo thứ tự biểu diễn số phức ${z_1},\,{z_2}$ thì $\left| {\overrightarrow {{A_1}{A_2}} } \right| = \left| {{z_2} - {z_1}} \right|$.
b) Với mọi số phức z, z¢, ta có |z.z'| = |z|.|z'| và khi z ≠ 0 thì $\left| {\frac{{z'}}{z}} \right| = \frac{{\left| {z'} \right|}}{{\left| z \right|}}$
c) Với mọi số phức z, z', ta có $\left| {z + z'} \right| \le \left| z \right| + \left| {z'} \right|$

Hướng dẫn
a) z = a + bi thì $\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $, $\overrightarrow u $ biểu diễn số phức z thì $\overrightarrow u $= (a; b)→ $\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ do đó $|\overrightarrow u |\, = \,|z|$
${A_1},\,{A_2}$ theo thứ tự biểu diễn số phức ${z_1},\,{z_2}$ thì $\overrightarrow {{A_1}{A_2}} = \overrightarrow {O{A_2}} - \overrightarrow {O{A_1}} = {z_2} - {z_1} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{A_1}{A_2}} } \right| = \left| {{z_2} - {z_1}} \right|$

b) z = a + bi, z’ = a’ + b’i, z.z’ = (aa’ - bb’) + (ab’ + a’b)i, $\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\,\,\left| {z'} \right| = \sqrt {a{'^2} + b{'^2}} $
Ta có ${\left| z \right|^2}.{\left| {z'} \right|^2} = \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {a{'^2} + b{'^2}} \right)$
Ta có
${\left| {z.z'} \right|^2} = {\left( {aa' - bb'} \right)^2} + {\left( {ab' + a'b} \right)^2} = {\left( {aa'} \right)^2} + {\left( {bb'} \right)^2} + {\left( {ab'} \right)^2} + {\left( {a'b} \right)^2} = \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {a{'^2} + b{'^2}} \right)$
Vậy |z.z'| = |z|.|z'|
Khi z ≠ 0 ta có $\left| {\frac{{z'}}{z}} \right| = \left| {\frac{{z'.\bar z}}{{z.\bar z}}} \right| = \frac{{\left| {z'} \right|.\left| {\bar z} \right|}}{{{{\left| z \right|}^2}}} = \frac{{\left| {z'} \right|.\left| z \right|}}{{{{\left| z \right|}^2}}} = \frac{{\left| {z'} \right|}}{{\left| z \right|}}$

c) $\overrightarrow u $ biểu diễn z, $\overrightarrow u’ $ biểu diễn z¢ thì $\overrightarrow u + \overrightarrow {u'} $ biểu diễn z + z¢ và $\left| {z + z'} \right| = \left| {\overrightarrow u + \overrightarrow {u'} } \right|$
Khi $\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} \ne \overrightarrow 0 $, ta có ${\left| {\overrightarrow u + \overrightarrow {u'} } \right|^2} = {\overrightarrow u ^2} + {\overrightarrow {u'} ^2} + 2\left| {\overrightarrow u } \right|\left| {\overrightarrow {u'} } \right|\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right) \le {\left| {\overrightarrow u } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow {u'} } \right|^2} + 2\left| {\overrightarrow u } \right|\left| {\overrightarrow {u'} } \right| = {\left( {\left| {\overrightarrow u } \right| + \left| {\overrightarrow {u'} } \right|} \right)^2}$
→ $\left| {\overrightarrow u + \overrightarrow {u'} } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right| + \left| {\overrightarrow {u'} } \right|$ do đó $\left| {z + z'} \right| \le \left| z \right| + \left| {z'} \right|$

12) Tìm số phức thỏa mãn đk ở bài 11 mà có mô đun nhỏ nhất.

13)
Chứng minh rằng với mọi số phức z ¹ 1, ta có $1 + z + {z^2} + ... + {z^9} = \frac{{{z^{10}} - 1}}{{z - 1}}$

Hướng dẫn
Với z ¹ 1, $\left( {1 + z + {z^2} + ... + {z^9}} \right)\left( {z - 1} \right) = z + {z^2} + ... + {z^9} + {z^{10}} - \left( {1 + z + {z^2} + ... + {z^9}} \right) = {z^{10}} – 1$
Chia hai vế cho z – 1 hằng đẳng thức được chứng minh.(Cấp số nhân)

14)
Hỏi mỗi số sau đây là số thực hay số ảo (z là số phức tùy ý sao cho biểu thức xác định)?
a) ${z^2} + {(\bar z)^2}$
b) $\frac{{z - \bar z}}{{{z^3} + {{(\bar z)}^3}}}$
c) $\frac{{{z^2} - {{(\bar z)}^2}}}{{1 + z\bar z}}$

Hướng dẫn
Ta có $z = a + bi,\,\,\bar z = a - bi$, $\,{z^2} = ({a^2} - {b^2}) + 2abi,\,\,\,\,{\bar z^2} = ({a^2} - {b^2}) - 2abi,\,$
Và $\,{z^3} = ({a^3} - 3a{b^2}) + (3{a^2}b - {b^3})i,\,\,{\bar z^3} = ({a^3} - 3a{b^2}) - (3{a^2}b - {b^3})i$
Vậy${z^2} + {(\bar z)^2} = 2({a^2} - {b^2})$ là số thực; $\frac{{z - \bar z}}{{{z^3} + {{(\bar z)}^3}}} = \frac{b}{{{a^3} - 3a{b^2}}}i$ là số ảo; $\frac{{{z^2} - {{(\bar z)}^2}}}{{1 + z.\bar z}} = \frac{{4ab}}{{1 + {a^2} + {b^2}}}i$ là số ảo.

15)
Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số phức z thỏa điều kiện sau:
a) ${z^2}$ là số thực âm;
b) ${z^2}$ là số ảo ;
c) ${z^2} = {(\bar z)^2}$ d
) $\frac{1}{{z - i}}$ là số ảo.

Hướng dẫn
M(x; y) biểu diễn z thì $z = x + yi \Rightarrow {z^2} = {x^2} - {y^2} + 2xyi;\,\,{\bar z^2} = {x^2} - {y^2} - 2xyi$
a) ${z^2}$ là số thực âm khi xy = 0 và ${x^2} - {y^2} < 0$ ↔ x = 0 và y ≠ 0. Tập hợp các điểm M là trục Oy trừ O

b) ${z^2}$ là số ảo khi ${x^2} - {y^2} = 0$↔ y = ± x. Tập hợp các điểm M là 2 đường phân giác của gốc tọa độ.

c) ${z^2} = {(\bar z)^2}$ khi xy = 0 ↔ x = 0 hoặc y = 0. Tập hợp các điểm M là 2 trục tọa độ.

d) $\frac{1}{{z - i}} = \frac{1}{{x + (y - 1)i}} = \frac{{x - (y - 1)i}}{{{x^2} + {{(y - 1)}^2}}}$ là số ảo khi x = 0, y ≠ 1. Tập hợp M là trục Oy bỏ điểm M(0;1)

16) Tìm nghiệm phức của phương trình sau:
a) iz + 2 – i = 0
b) $\left( {2 - i} \right)\bar z - 4 = 0$
c) ${z^2} + 4 = 0$
d) (2 + 3i)z = z - 1
e) $\left( {iz - 1} \right)\left( {z + 3i} \right)\left( {\bar z - 2 + 3i} \right) = 0$


Hướng dẫn
a) z = 1 + 2i
b) $z = - \frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}}i$
c) $z = \frac{8}{5} - \frac{4}{5}i$
d) – i – 3i; 2 + 3i
e) z = ± 2i

17)
a) Cho số phức z = x + yi (x, y ∈R). Khi z ≠ 1, hãy tìm phần thực và phần ảo của số phức $\frac{{z + i}}{{z - i}}$
b) Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số phức z thỏa điều kiện $\frac{{z + i}}{{z - i}}$ là số thực dương.

Hướng dẫn
a) Phần thực là $\frac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + {{(y - 1)}^2}}}$, phần ảo $\frac{{2x}}{{{x^2} + {{(y - 1)}^2}}}$
b) Là số thực dương khi x = 0 và ${x^2} + {y^2} - 1 > 0$ Þ Tập hợp là trục Oy bỏ đoạn IJ với I, J là điểm biểu diễn hai số phức i, - i.

18)
a) Trong mặt phẳng phức cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng theo thứ tự biểu diễn số phức ${z_1},\,{z_2},\,{z_3}$. Hỏi trọng tâm DABC biểu diễn số phức nào?
b) Xét 3 điểm A, B, C của mặt phẳng phức theo thứ tự biểu diễn số phức ${z_1},\,{z_2},\,{z_3}$ thỏa $\left| {{z_1}} \right| = \,\left| {{z_2}} \right| = \left| {\,{z_3}} \right|$. Chứng minh rằng A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác đều khi và chỉ khi ${z_1} + \,{z_2} + \,{z_3} = 0$

Hướng dẫn
a) Gọi G là trọng tâm DABC, ta có $\overrightarrow {OG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} } \right) = \frac{1}{3}\left( {{z_1} + {z_2} + {z_3}} \right)$ vậy G biểu diễn số phức $z = \frac{1}{3}\left( {{z_1} + {z_2} + {z_3}} \right)$
b) Vì $\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right| = \left| {\overrightarrow {OC} } \right|$ nên A, B, C thuộc đường tròn tâm O. Tam giác ABC đều khi trọng tâm G trùng O hay ${z_1} + \,{z_2} + \,{z_3} = 0$.
 
Chỉnh sửa cuối:
Tìm phần thực của số phức z biết: \(z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10\)
A. 10
B. 5
C. -5
D. \(\sqrt{10}\)
 
Cho số phức \(z = a + bi\) thỏa mãn \(z + 2i.\bar z = 3 + 3i\). Tính giá trị biểu thức: \(P = {a^{2016}} + {b^{2017}}\).
A. P=0
B. P=2
C. \(P = \frac{{{3^{4032}} - {3^{2017}}}}{{{5^{2017}}}}\)
D. \(P = - \left( {\frac{{{3^{4032}} - {3^{2017}}}}{{{5^{2017}}}}} \right)\)
 
Tìm số phức \(\bar z\) thỏa mãn $\frac{{2 + i}}{{1 - i}}z = \frac{{ - 1 + 3i}}{{2 + i}}.$
A. \(\frac{{22}}{{25}} + \frac{4}{{25}}i\)
B. \(\frac{{22}}{{25}} - \frac{4}{{25}}i\)
C. \(\frac{{22}}{{25}}i + \frac{4}{{25}}\)
D. \(- \frac{{22}}{{25}} + \frac{4}{{25}}i\)
 
Last edited by a moderator:
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(z - 2\bar z = 3 + 4i\). Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?
A. z có phần thực là -3.
B. \(\bar z + \frac{4}{3}i\) có môđun là \(\frac{{\sqrt {97} }}{3}\).
C. z có phần ảo là \(\frac{4}{3}\).
D. z có modun là \(\frac{\sqrt{97}}{3}\).
 
Tìm điểm biểu diễn của số phức \(z = 5 - 3i\) trên mặt phẳng phức.
A. \(M\left( {5; - 3} \right)\)
B. \(N\left( { - 3;5} \right)\)
C. \(P\left( { - 5;3} \right)\)
D. \(Q\left( {3; - 5} \right)\)
 
Trên mặt phẳng phức, tìm đồ thị của tập hợp các điểm biểu diễn số phức z biết \(z.\overline z = 4\) (đối với các đồ thị có gạch chéo thì tập hợp điểm là cả phần gạch chéo và cả biên).
A.
Scr0udR.jpg

B.
wuG6i5s.jpg

C.
20QceS5.jpg

D.
S4D5Mwp.jpg
 
Tìm phần thực, phần ảo của số phức \(z = \frac{{3 - i}}{{1 + i}} + \frac{{2 + i}}{i}.\).
A. phần thực: a=2; phần ảo b=-4i
B. phần thực: a=2; phần ảo b=-4
C. phần thực: a=2; phần ảo b=4i
D. phần thực: a=2; phần ảo b=4
 
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sau?
A. Số phức \(z=a+bi\) được biểu diễn bằng điểm M(a;b) trong mặt phẳng phức Oxy
B. Số phức \(z=a+bi\) có môđun là \(\sqrt {{a^2} + {b^2}}\)
C. Số phức \(z=a+bi\) thì a=0 và b=0
D. Số phức \(z=a+bi\) có số phức liên hợp là \(\overline z = - a - bi\)
 
Tìm cặp số thực x, y thỏa mãn \(x + 2y + \left( {2x - y} \right)i = 2x + y + \left( {x + 2y} \right)i.\)
A. \(x = y = 0\)
B. \(x = y = \frac{1}{2}\)
C. \(x = \frac{1}{3};y = \frac{2}{3}\)
D. \(x = - \frac{1}{3};y = - \frac{2}{3}\)
 
Cho các số phức \(z = 1 + 2i,w = 2 + i.\) Số phức \(u = z.\overline w .\) Khẳng định nào sau đây là đúng về số phức u?
A. Phần thực là 4 và phần ảo là 3.
B. Phần thực là 0 và phần ảo là 3.
C. Phần thực là 0 và phần ảo là 3i.
D. Phần thực là 4 và phần ảo là 3i.
 
Cho các mệnh đề sau:
(1) Trên tập hợp các số phức thì phương trình bậc hai luôn có nghiệm.
(2) Trên tập hợp các số phức thì số thực âm không có căn bậc hai.
(3) Môđun của một số phức là một số phức.
(4) Môđun của một số phức là một số thực dương.
Trong bốn mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
 
Cho z là một số phức tùy ý khác 0. Khẳng định nào sau đây sai?
A. \(z - \overline z \) là số ảo
B. \(z + \overline z \) là số thực
C. \(z.\overline z \) là số thực
D. \(\frac{z}{{\overline z }}\) là số ảo
 
Cho số phức z có điểm biểu diễn là điểm A trong hình vẽ bên. Tìm phần thực, phần ảo của số phức \(\overline z \).
FJ6rExw.png

A. Phần thực bằng 3, phẩn ảo bằng -2
B. Phần thực bằng 3, phẩn ảo bằng 2
C. Phần thực bằng 2, phẩn ảo bằng -3i
D. Phần thực bằng 3, phẩn ảo bằng 2i
 
Trong các mệnh đề sau, hãy xác định mệnh đề đúng?
A. \(\left( {z + \overline z } \right) \in \mathbb{R},\forall z \in \mathbb{C}.\)
B. \(\left( {z - \overline z } \right) \in \mathbb{R},\forall z \in \mathbb{C}.\)
C. \(\left( {z + 2\overline z } \right) \in \mathbb{R},\forall z \in \mathbb{C}.\)
D. \(\left( {z - 2\overline z } \right) \in \mathbb{R},\forall z \in \mathbb{C}.\)
 
Cho tam giác ABC đều cạnh a và nội tiếp trong đường tròn tâm O, AD là đường kính của đường tròn tâm O. Thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi cho phần màu vàng nhạt (hình vẽ bên dưới) quay quanh đường thẳng AD bằng
OLdp24i.png

A. \(\frac{{23\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{216}}\)
B. \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
C. \(\frac{{20\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{217}}\)
D. \(\frac{{4\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{27}}\)
 
Cho số phức z = 6 + 7i. Tìm tọa độ điểm M là điểm biểu diễn số phức liên hợp của z.
A. M (6; -7)
B. M (-6; -7)
C. M (-6; 7)
D. M (6; 7)
 
Cho số phức \(z = a + ib\) trong đó a, b là các số thực. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. z là số ảo khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\)
B. z là số ảo khi \(a = 0\)
C. z là số thực khi \(b = 0\,\)
D. z là số thuần ảo khi \(\overline z \) là số thuần ảo
 
Cho số phức \(z = 4 - 3i\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
A. \(M\left( {4; - 3} \right)\) là điểm biểu diễn của z.
B. \(\overline z = 4 + 3i\) là số phức liên hợp của z.
C. z có phần thực là 4, phần ảo là 3.
D. \(\left| z \right| = 5\)
 
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn hệ thức \({z^2} = {\left( {\overline z } \right)^2}\)?
A. 0
B. Vô số
C. 1
D. 2
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top