Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Một bánh xe có bán kính $0,5m$ quay nhanh dần đều, trong $4s$ tăng tốc từ $120 $ vòng/phút đến $300$ vòng/phút. Hãy xác định các thành phần hướng tâm và tiếp tuyến của vectơ gia tốc của một điểm nằm ở vành bánh sau $0,5s$ kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
 
Một ô tô có khối lượng $1,5$ tấn chuyển động trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô tăng đều từ $3m/s$ lên $15m/s$ trong vòng $5$ phút. Tìm gia tốc của ô tô và hợp lực tác động lên nó.
 
Một xe đang chuyển động với vận tốc $10$ m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,1 m/s^2$ và đến cuối dốc đạt $20$ m/s. Tính chiều dài của dốc và thời gian xe xuống hết dốc.
 
Thả một hòn bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh của dốc \(AB\) dài \(1,8m\). Xuống hết dốc hòn bi tiếp tục lăn chậm dần đều trên đoạn đường nằm ngang và dừng lại tại điểm \(C\) cách \(B\) \(1,8m\). Biết rằng sau khi lăn qua \(B\) được $4s$, hòn bi đến điểm $D$ với vận tốc $0,2m/s$. Tìm đoạn đường \(BD\) và khoảng thời gian bi bắt đầu lăn từ \(A\) cho đến khi dừng lại.
 
Một thang máy đi lên theo ba giai đoạn liên tiếp:
- Nhanh dần đều với gia tốc $2 m/s^2$ trong thời gian $t_1 = 5s$.
- Đều trên đoạn đường $50$m với vận tốc đạt được ởi cuối giai đoạn một
- Chậm dần đều trên đoạn đường $20$m thì dừng lại.
a) Viết phương trình tọa độ của thang máy trong mỗi giai đoạn chuyển động.
b) Vẽ đồ thị gia tốc, vận tốc và tọa độ của thang máy trong mỗi giai đoạn chuyển động.
 
Cùng một lúc hai người đi xe đạp ngược chiều qua hai điểm A và B cách nhau $130$ m, người đi từ A chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu $5 m/s$ và gia tốc $0,2 m/s^2$, người đi từ B chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu $1,5$ m/s và gia tốc $0,2 m/s^2$. Chọn gốc tọa độ A, chiều dương từ A đến B.
a) Viết phương trình tọa độ của hai xe.
b) Tính khoảng cách của hai xe sau khi xe đạp đi được $t_1 = 15s, t_2 = 25s$.
c) Sau bao lâu kể từ lúc khởi hành thì hai xe gặp nhau? Tính quãng đường của mỗi xe đã đi.
 
Một đường dốc AB = $400$m. Người đi xe đập đạp với vận tốc $2$ m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A, nhanh dần đều với gia tốc $0,2 m/s^2$, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ B, chậm dần đều với vận tốc $20$m/s và gia tốc $0,4 m/s^2$. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
a) Viết phương trình tọa độ và phường phương trình vận tốc của hai xe.
b) Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau, nơi gặp cách A bao nhiêu mét, tìm vận tốc của mỗi xe lúc gặp nhau.
 
Hai vị trí A, B cách nhau $560$m. Cùng một lúc, xe (I) bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A với vận tốc $0,4 m/s^2$ đi về B, xe (II) qua B với vận tốc $10 m/s$ chuyển động thẳng chậm dần đều về phía A với gia tốc $0,2 m/s^2$. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xe (I) bắt đầu chuyển động.
a) Viết phương trình tọa độ của hai xe.
b) Xác định thời điểm và hai xe gặp nhau.
 
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu $4$ m/s (lúc $t_0 = 0$). Trong giây thứ $5$ xe đi được $13$ m.
a) Tìm gia tốc của xe.
b) Sau bao lâu xe đạt vận tốc $30$ m/s, tính quãng đường xe đi được lúc đó.
 
Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu $4$ m/s (lúc $t_0 = 0$). Trong giây thứ $5$ xe đi được $13$ m.
a) Tìm gia tốc của xe.
b) Sau bao lâu xe đạt vận tốc $30$ m/s, tính quãng đường xe đi được lúc đó.
 
Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng từ trạng thái nghỉ. Quãng đường đi trong giây đầu tiên bằng $10$ cm. Tính quãng đường đi sau $3$ giây, sau $5$ giây.
 
Tính gia tốc của chuyển động trong mỗi trường hợp sau :
a) Viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc đầu $1$ m/s, sau $2$ giây viên bi đạt vận tốc $2$ m/s.
b) Một ô tô đang chạy với vận tốc $10$ m/s thì tài xế hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều sau $5$ giây thì dừng.
 
Một xe tải lậu (không lừa đảo) kéo một xe du lịch có khối lượng $2$ tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, đi được $40$m trong $20$s. Tính lực kéo của xe tải lậu (không lừa đảo) và độ giãn của dây cáp nối hai xe. Cho biết độ cứng của dây cáp là $2.10^5 N/m$. Bỏ qua ma sát.
 
Một chất điểm chuyển động nhanh dần đều trên trục Ox với gia tốc $a=4m/s^2$. Tại thời điểm ban đầu vận tốc của chuyển động là $v_0=10m/s.$ Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sau 2s vận tốc của vật là 28 m/s.
B. Độ dời của vật sau 2s là 28m.
C. Quãng đường vật đi được sau 2s là 28m.
D. Lúc t=0 vật ở gốc tọa độ.
 
Có hai chuyển động thẳng nhanh dần đều trên cùng trục Ox, ngược chiều nhau, với các gia tốc có cùng độ lớn bằng $1m/s^2$. Trong hệ trục tọa độ vận tốc- thời gian tOv, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng.
A. Trùng nhau
B.Song song nhau
C. Vuông góc nhau
D. Cắt nhau
 
Hai người đi xe đạp chuyển động ngược chiều nhau. Cùng một thời điểm, người thứ nhất đi qua A với vận tốc đầu là $5$ m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc $0,2$ m/s$^{2}$, người thứ hai đi qua B với vận tốc đầu là $1,5$ m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,2$ m/s$^{2}$. Biết khoảng cách AB=$130$m.
a) Viết phương trình tọa độ của hai người.
b) Sau bao lâu thì hai người gặp nhau? Xác định vị trí gặp cửa hai người.
c) Cho đến lúc gặp nhau thì mỗi người đi được quãng đường là bao nhiêu? Vận tốc mỗi người khi gặp là bao nhiêu?
 
Hai vật chuyển động ngược chiều nhau, vật thứ nhất chuyển động nhanh dần đều, vật thứ hai chuyển động chậm dần đều. Hãy so sánh hướng vecto gia tốc của hai vật bằng hình vẽ.
 
Lúc $6$h sáng một ô tô khởi hành từ địa điểm $A$ đi về phía địa điểm $B$ cách $A$ $300$m, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,4$m/s$^2$. $10$s sau một xe đạp khởi hành từ $B$ đi cùng chiều với ô tô. Lúc $6$h$50$s thì ô tô đuổi kịp xe đạp. Tính vận tốc xe đạp và tìm khoảng cách hai xe lúc $6$h$01$ph
 
Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc $0,2m/s^2$, vận tốc ban đầu bằng không.
a) Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc $1$m/s.
b) Viết công thức tính đường đi của viên bi và quãng đường bi lăn được trong $10$ giây đầu tiên.
 
Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc $36$km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.
a) Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường $1$km thì ôtô đạt vận tốc $60$km/h.
b) Viết phương trình chuyển động của xe. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí xe bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc.
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top