Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Một bánh xe quay với gia tốc góc $\gamma =2rad/s^2$ trong $3,14$ giây, kể từ lúc đứng yên. Sau đó, bánh xe quay chậm dần đều và dừng lại sau $3$ vòng quay. Tính gia tốc góc khi bánh xe quay chậm dần.
 
Một bánh xe ban đầu có tốc độ góc $\omega_0=5\pi rad/s$, quay chậm dần đều và dừng lại sau thời gian $t=2,5s$. Tính tốc độ dài của một điểm trên bánh xe tại $t=2s$. Biết bánh xe có bán kính $R=0,5m$.
 
Một bánh xe ban đầu có tốc độ góc $\omega-0=10\pi rad/s $, quay chậm dần đều và dừng lại sau thời gian $5s$. Tính số vòng quay được cho đến khi dừng hẳn.
 
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Hình là đồ thị vận tốc- thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:
A.50m B.10m C.11m D.25m.
UgqwZwt.png
 
Last edited by a moderator:
Một vật chuyển động chậm dần đều, cuối cùng dừng lại. Trong giây đầu vật đi được 25m và trong giây cuối cùng vật đi được 1m. Tìm quãng đường mà vật đã đi được.
 
Một ô tô đang chạy với vận tốc \(36 km/h\) thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều do ma sát. Hãy tìm gia tốc, thời gian chạy và quãng đường đi cho đến khi xe dừng. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe ô tô và mặt đường là $\mu=0,05$. Lấy $g=10 m/s^{2}$.
 
Một ô tô đang chuyển động với vân tốc $36$ km/h thì bị hãm đột ngột, bánh xe trượt trên mặt đường ngang. Hỏi từ lúc hãm, xe đi được một đoạn bao nhiêu thì dừng. Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe với mặt đường là $0,2$. Lấy $g = 10 m/s^2$.
 
Thả một viên bi lăn không vận tốc từ đỉnh dốc A. sau $10$ giây viên bi đến chân dốc B và cách A $40$ m, viên bi tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang một đoạn BC = $20$ m thì dừng.
a) Tính vận tốc của viên bi ở B và gia tốc của viên bi trên mỗi đoạn đường.
b) Tính vận tốc của viên bi trên cả đoạn đường.
 
Một vật chuyển động chậm dần đều trên đoạn đường $ABCD$, với $AB=BC=CD$, và dừng lại ở $D$. Biết thời gian vật đi hết đoạn $BC$ là $10s$.
1) Tìm thời gian vật đi hết đoạn đường $ABCD$.
2) Nếu $v_{A}=3,87m/s$ thì đoạn đường $ABCD$ dài bao nhiêu?
 
Một thang máy đi lên theo ba giai đoạn liên tiếp:
- Nhanh dần đều với gia tốc $2 m/s^2$ trong thời gian $t_1 = 5s$.
- Đều trên đoạn đường $50$m với vận tốc đạt được ởi cuối giai đoạn một
- Chậm dần đều trên đoạn đường $20$m thì dừng lại.
a) Viết phương trình tọa độ của thang máy trong mỗi giai đoạn chuyển động.
b) Vẽ đồ thị gia tốc, vận tốc và tọa độ của thang máy trong mỗi giai đoạn chuyển động.
 
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc $36$ km/h thì lên dốc và chuyển động chậm dần đều được $12,5$ m thì dừng. Tìm gia tốc chuyển động, viết phương trình vận tốc và tính thời gian từ lúc xe lên dốc đến khi dừng.
 
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc $20$m/s thì tắt máy, chạy chậm dần đều, đi thêm được $20$s nữa thì dừng hẳn.
1) Tính gia tốc của xe và quãng đường đi thêm được.
2) Kể từ lúc tắt máy, xe mất bao nhiêu thời gian để đi thêm được $150$m.
 
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Xét ba đoạn đường bằng nhau liên tiếp ngay trước khi dừng lại. Biết đoạn đường giữa vật đi hết $2s$. Tìm thời gian đi mỗi đoạn còn lại.
 
Một viên bi được thả từ đỉnh $A$ của một mặt nghiêng $AB$ dài $1,8 m$. Chuyển động của viên bi trên dốc là nhanh dần đều. Xuống dốc viên bi lăn chậm dần đều tren đoạn đường nằm ngang và dứng lại tại điểm $C$ cách $B$ $ 1,8 m$. Biết rằng sau khi qua $B$ được $4s$, viên bi đến điểm $D$ và có vận tốc $0,2 m/s$. tìm đoạn đường $BD$ và thời gian bi lăn dốc.
 
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc $v_0$ thì tắt máy, chạy chậm dần đều, đi thêm được $250m$ thì dừng hẳn. Biết quãng đường đi được trong giây thứ $11$ kể từ khi tắt máy là $7,9 m$. Tính $v_0$ và $a$.
 
Một xe hỏa đang đi với vận tốc $10$m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được $60$m thì vận tốc của nó chỉ còn $21,6$km/h.
1) Tính gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
2) Tính vận tốc của xe hỏa sau khi đã đi được nửa quãng đường trên.
 
Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc $10$m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. sau $20$s vận tốc còn $18$km/h
1) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn.
2) Tính vận tốc của tàu khi hãm phanh được $35$s.
3) Vẽ đồ thị vận tốc của tàu.
 
Một ôtô chuyển động chậm dần đều trên một cung tròn với độ dài $s=100 m$ và bán kính $R=100 m$. Biết tốc độ ở đầu và cuối đoạn đường lần lượt bằng $15 m/s$ và $5 m/s$. hãy tính:
a) Gia tốc toàn phần tại điểm chính giữa cung tròn.
b) Thời gian đi hết cung tròn.
 
Một vật chuyển động trên đường thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp: Bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ nghỉ với gia tốc $a_1=5 m/s^2$; tiếp theo chuyển động đều; cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc $a_3=5 m/s^2$ cho tới khi dừng lại. Thời gian chuyển động tổng cộng là $25s$. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là $20m/s$.
a) Tính vận tốc của vật trong giai đoạn chuyển động đều.
b) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động.
 
Một ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều đi liên tiếp qua hai đoạn đường $AB=51 m$ và $BC=24 m$ trong khoảng thời gian lần lượt bằng $3$ giây và $2$ giây.
Hỏi đoạn đường đi được từ $C$ đến chỗ dừng hẳn là bao nhiêu ?
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top