Một ròng rọc có hai rãnh với bán kính R và r<R. Mỗi rãnh có một dây không dãn quấn vào, đầu tự do của mỗi dây mang một vật. Các khối lượng của hai vật là $m_1$ và $m_2>m_1$. Tính gia tốc góc của ròng rọc và các lực căng dây.
Rôto chuyển động quay nhanh dần đều có tốc độ góc tăng từ $\omega_0=1200$vòng/phút lên $\omega_1=3600$ vòng/phút trong 20s. Tính gia tốc góc và số vòng quay được trong thời gian ấy.
Có hai bánh xe khớp nhau: Bánh xe 1 có $n_1=40$ răng quay với tốc độ góc $\omega_1 =120$vòng/phút làm cho bánh xe 2 có $n_2=80$ răng cùng quay. Tính tốc độ góc $\omega_2 $ của bánh xe 2 và chu kì $T_1, T_2$ của các bánh xe.
Một bánh đà quay chậm dần đều , tại t=0 bánh đà có tốc độ góc 5rad/s và gia tốc góc -0,25rad/$s^2$. Chọn $\varphi_0=0$. Tính số vòng bánh đà đã quay được cho đến khi dừng lại.
Coi Trái Đất là hình cầu bán kính $R_0=6400km$, có tâm O quay đều quanh Mặt Trời trên đường tròn bán kính $R=1,5.10^8km$, đồng thời Trái Đất tự quay quanh trục đi qua O và vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo của O. Tính các tốc độ dài c ủa một điểm trên xích đạo Trái Đất lúc giữa trưa và lúc nửa đêm. Các chiều tự quay của Trái Đất và quay quanh Mặt Trời trùng nhau.
Một đĩa quay tròn đều quanh trục thẳng đứng $OZ$ như
hình vẽ.
Một sợi dây dài $l=8 cm$ có một đầu gắn với điểm
$A$ của thanh $AB$ đặt song song với trục $OZ$ cách một
khoảng $d=6 cm$ và cùng quay với đĩa. Đầu kia của dây mang một hòn bi. Dây làm với $AB$ một góc $\alpha =30^0$.
Tính tần số quay của đĩa. Lấy $g=10 m/s^2$.
Một vệ tinh nhân tạo quay qanh Trái Đất ở độ cao $h = 1000 km$ theo một chuyển động tròn đều với chu kì T = $100$phút. Tính tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Bán kính Trái Đất $R_đ = 6400$km
Một xe đạp chuyển động trên mặt đường ngang. Bánh xe có đường kính $700$mm quay đều $4$ vòng/ giây và không trượt. Tìm quãng đường xe đi được trong $2$phút.
Một trục bằng kim loại, hình trụ có đường kính tiết diện $10cm$, được đặt vào máy tiện để tiện một rãnh trên trục. Hình trụ quay với vận tốc $2$ vòng/s. Cứ mỗi vòng quay lưỡi dao tiện bóc được một lớp kim loại dày $0,1mm$.
1) Viết các biểu thức cho vận tốc dài $v$ và gia tốc $a$ của điểm tiếp xúc giữa dao và hình trụ.
2) Tính $v$ và $a$ khi rãnh đã sâu $10mm$.
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là $g=10m/s^2$ và bán kính Trái Đất bằng R=6400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là bao nhiêu?
A. 2h 48min B. 1h58 min C. 3h 57 min D. 1h 24min.
Một vận động viên xe đạp trên một vòng xiếc nằm trong mặt phẳng thẳng đứng có dạng hình tròn bán kính 6,4m. Người đó phải có vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để khỏi bị rơi khi qua điểm cao nhất của vòng xiếc. Lấy $g=10m/s^2$. Bỏ qua ma sát.
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r=100cm với gia tốc hướng tâm $a_n=4cm/s^2$. Chu kì T của chuyển động vật đó là:
A. $8 \pi (s) B.6\pi (s) C.12\pi (s) D.10\pi (s) $.
Một vật nằm trên đường xích đạo của Trái Đất. Trong chuyển động quay của Trái Đất quanh trục của nó, hãy tính:
Tốc độ góc, tốc độ dài, tần số và gia tốc hướng tâm của vật đó.
So sánh gia tốc rơi tự do ($g=9,8 m/s^2$) với gia tốc hướng tâm của vật. Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
Trong khi trở đầu, một ô tô chuyển động đều đã di chuyển trên nửa đường tròn. Hãy vẽ hình biểu diễn đường đi và độ dời của xe và tính tỉ số giữa đường đi với độ dời khi xét:
a) Trong suốt thời gian ô tô trở đầu.
b) Trong khoảng thời gian bằng 1/3 thời gian ô tô trở đầu.