Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Một vành tròn bán kính $R$ lăn không trượt với vận tốc $\overrightarrow{v}$ không đổi trên mặt đường nằm ngang.
KPabpUn.png

Ở thời điểm nào đó, các điểm $A, B, C$ có vị trí như hình vẽ. Hãy tìm vận tốc và gia tốc của các điểm đó ở thời điểm đã cho. Cho biết, trong chuyển động không trượt, điểm nào của vành khi tiếp xúc với mặt đường thì khi ấy có vận tốc bằng $0$.
 
Một người có khối lượng M=60 kg đứng ở mép của một sàn quay có bán kính R=1m và momen quán tính $I=3 kgm^2$ đamg đứng yên. Người ấy ném một hòn đá khối lượng m=1kg theo phương ngang, tiếp tuyến với mép ở sàn. Tốc độ của hòn đá so mới mặt đất là v=15 m/s. Bỏ qua ma sát ở trục quay. Tính:
a) Tốc độ góc của sàn quay.
b) Tốc độ dài của người.
 
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động với vận tốc $v=2,8.10^{5}m/s$ quanh hạt nhân. Tính vận tốc và gia tốc hướng tâm của electron. COi quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử Hidro là một đường tròn có bán kính $R=0,5.10^{-10}m$.
 
Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất đều theo quỹ đạo coi như tròn, có bán kính lần lượt là: $R=1,5.10^{8}km; r=3,8.10^{5}km$.
a) Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong một thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng (một tháng âm lịch).
b) Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái đất trong thời gian Trái Đất quay đúng một vòng (một năm). Cho chu kì quay của Trái Đất và mặt Trăng lần lượt là: $T_{Đ}=365,25$ngày; $T_{T}=27,25$ ngày.
 
Cho các dữ kiện sau:
Bán kính Trái Đất là $R=6400km$.
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là $384000km$
Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất: $2,35.10^{6}s$
Hãy tính:
a) Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo.
b) Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
 
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao $h=280km$ bay với vận tốc $7,9km/s$. Tính vận tốc góc, chu kì và tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Biết bán kính Trái Đất là $6400km$.
 
Một tàu thủy neo cố định tịa một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính vận tốc góc và vận tốc dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là $6400km$.
 
Bình điện của một xe đạp có núm quay bán kính $0,5cm$, tì vào lốp của một bánh xe. Khi xe đạp đi với vận tốc $18km/h$, tìm số vòng quay trong một giây của núm bình điện.
 
Bán kính của đĩa xe đạp là $9cm$, bánh kính của líp là $4cm$, đường kính của bánh xe là $66cm$. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc $14,4km/h$. Cho rằng người đi xe đạp đều, đĩa và líp quay đều.
a) Tính vận tốc góc của bánh xe (đối với người đi xe).
b) Tính vận tốc dài của một điểm trên vành líp (đối với trục của bánh xe).
c) Tính vận tốc góc và tân số quay của đĩa (theo đơn vị vòng/phút)
 
Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe $24cm$. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay được bao nhiêu vòng thì chỉ số trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy $3$ số? (một số ứng với $1km$ ).
 
Bánh xe của một xe ô tô có bán kính $30cm$, xe chuyển động đều và bánh xe quay đều $12$ vòng/s ( không trượt). Tính vận tốc của ô tô.
 
Một ô tô chuyển động đều trên một mặt cầu và đi được $32m$ trong $4s$. Mặt cầu vồng lên và có bán kính cong là $60m$. Hãy tính vận tốc dài và gia tốc của ô tô.
 
Bánh xe đạp có bán kính $0,33m$. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc $14,4km/h$. Tính vận tốc góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.
 
Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính $100m$. Xe chạy một vòng hết $2$phút. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của xe.
 
Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính $100m$ với vận tốc $54km/h$. Xác định độ lớn gia tốc hướng tâm của ô tô.
 
Kim giờ của một đồng hồ dài bằng $\frac{ 3}{4}$ kim phút. Tìm tỷ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc dài của đầu mút hai kim. Cho các kim của đồng hồ quay đều.
 
Một đồng hò treo tường có kim phút dài $10cm$ và kim giờ dài $8cm$. cho rằng các kim quay đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của hai điểm ở đầu hai kim
 
Tìm quy luật chuyển động của khối tâm một bánh xe của ôtô khi leo dốc. Biết mặt dốc nghiêng góc $\alpha $ đối với mặt phẳng nằm ngang. Lực kéo $\overrightarrow{F} $ đạt vào trục bánh xe là không đổi; bánh xe là vòng tròn đồng chất trọng lượng $\overrightarrow{P} $. Xe lăn không trượt từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua ma sát lăn.
 
Một ô tô đi vào khúc quanh có bán kính $R = 64$ m, mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường khi trời nắng $\mu = 0,4$, khi trời mưa $\mu = 0,1$. Tìm các vận tốc tối đa của mô tô để mô tô không bị trượt. Lấy $g = 10 m/s^2$.
 
Vệ tinh nhân tạo có khối lượng m được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao $h$. Cho biết bán kính Trái Đất $R$ và gia tốc rơi tự do trên mặt đất $g_0$.
a) Tính tốc độ dài của vệ tinh.
b) Tính chu kì quay của vệ tinh.
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top