Chuyên đề dòng điện trong các môi trường

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1 :Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000$^0$ C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 20$^0$ C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10$^{-3}$ K$^{-1}$.
KNTut5G.png

Câu 2 :Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20$^0$ C là R$_0$ = 121 Ω. Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10$^{-3}$ K$^{-1}$.
d3j61rg.png

Câu 3 Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500$^0$ C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100$^0$ C. Tìm hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R$_0$ của dây tóc ở 100$^0$ C.
QjJC1vA.png

Câu 4 :Ở nhiệt độ t$_1$ = 25$^0$ C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U$_1$= 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I$_1$= 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U$_2$ = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I$_2$ = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10$^{-3}$ K$^{-1}$.
tB3A31J.png

Câu 5 :Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động α$_T$ = 65 µV/K được đặt trong không khí ở 20$^0$ C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320$^0$ C. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó.
$E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = 0,0195\left( V \right)$

Câu 6 :Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.
\[E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right) \to {\alpha _T} = \frac{E}{{\left( {{T_2} - {T_1}} \right)}} = 42,{5.10^{ - 6}}\left( {\frac{V}{k}} \right)\]

Câu 7 :Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α$_T$ = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20$^0$ C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung.
\[E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right) \to {T_2} = \frac{E}{{{\alpha _T}}} + {T_1} = {1488^0}\left( K \right) = {1215^0}C\]

Câu 8 :Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO$_4$ có điện trở 205 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút. Biết Cu có A = 64; n = 2.
$\begin{array}{l}
{E_b} = 3e = 2,7\left( V \right)\\
{r_b} = 3.\frac{r}{{10}} = 0,18\left( \Omega \right) \to I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = 0,01316\left( A \right)\\
m = \frac{1}{F}.\frac{A}{N}.It = 0,013\left( g \right)
\end{array}$

Câu 9 :Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm$^2$. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A = 58, n = 2 và có khối lượng riêng là 8,9 g/cm3.
$\begin{array}{l}
m = \rho V = \rho Sh = 1,335\left( g \right)\\
m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.It \to I = \frac{{mFn}}{{At}} = 2,47\left( A \right)
\end{array}$

Câu 10 :Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm$^2$, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO$_4$ và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng 8,9.103 kg/m3.
$\left\{ \begin{array}{l}
m = \rho V = \rho Sh\\
m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.It
\end{array} \right. \to h = \frac{{AIt}}{{Fn\rho S}} = 0,018\left( {cm} \right)$

Câu 11 :Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V, điện trở trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO$_4$ với cực dương bằng kẻm, có điện trở R = 3,6 Ω. Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẻm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2.
5WsnirS.png

Câu 12 :Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 Ω; R2 =9 Ω; R3 = 2 Ω; đèn Đ loại 3V - 3W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực đương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tính:
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b) Số pin và công suất của bộ nguồn.
c) Số chỉ của vôn kế.
d) Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
e) Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
zFym0u7.png

Câu 13 :Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r. R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO$_4$ với cực dương bằng đồng và có điện trở R$-p$ = 0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png
a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.
SLUov2Z.png

Câu 14 :Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω; tụ điện có điện dung C = 4 µF; đèn Đ loại 6 V - 6 W; các điện trở có giá trị R1 = 6 Ω; R2 = 4 Ω; bình điện phân đựng dung dịch CuSO$_4$ và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Rp = 2Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c) Điện tích của tụ điện.
UIwVdbj.png

Câu 15 :Cho mạch điện như hình vẽ:
Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO$_4$, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C = 6 µF. Đèn Đ loaij4 V - 2 W, các điện trở có giá trị R1 = 0,5R2 = R3 = 1 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế.
c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân.
d) Điện tích và năng lượng của tụ điện.
2fsLQrF.png

Câu 16 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong r = 0,25 Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4 V - 8 W; R1 = 3 Ω; R2 = R3 = 2 Ω ; R$-B$ = 4 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch Al$_2$(SO$_4$)$_3$ có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở Rt để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png

a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 pht 20 giây. Biết Al có n = 3 và có A = 27.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
qQdYT8y.png

Câu 17 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V ; r1 = r2 = 0,4 Ω; Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R1 = 0,2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 4 Ω; R$_B$ = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch AgNO$_3$, có cực dương bằng Ag. Tính:
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png

a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây. Biết Ag có n = 1 và có A = 108.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
zEt6zLB.png

Câu 18 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 1,5 V, điện trở trong r = 0,5 Ω, mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3 V - 3 W; R1 = R2 = 3 Ω; R3 = 2 Ω; RB = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO$_4$, có cực dương bằng Cu. Tính:
chuyên đề dòng điện trong các môi trường.png

a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực m trong thời gian 32 phút 10 giây. Biết Cu có nguyên tử lượng 64 và có hoá trị 2.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
IU7PXzK.png

Câu 19 :Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO$_3$, một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO$_4$. Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình.
eY4zU2l.png

Câu 20 :Một điôt điện tử có dòng điện bảo hòa Ibh = 5 mA khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U = 10 V.
a) Tính số electron đập vào anôt trong một giây.
b) Tính động năng của electron khi đến anôt, biết electron rời catôt không vận tốc ban đầu.
a) $n = \frac{{{I_{bh}}}}{e} = 3,{125.10^{16}}$electron/s.
b) W$_đ$ = eU = 1,6.10$^{-18}$ J.
 
Chỉnh sửa cuối:

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top