1. Phương pháp
2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Hạt α chuyển động với động năng 3,3MeV bắn vào hạt nhân $_4^9Be$ đứng yên tạo ra hạt nơtrôn và hạt X có tổng động năng là 11MeV. Tính năng lượng do phản ứng tỏa?
A. 5,4MeV
B. 9,8MeV
C. 7,7MeV
D. 6,2MeV
Chọn C.
Ví dụ 2:
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: ${}_2^4\alpha + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + {}_1^1p.$ Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m$_α$ = 4,0015u; m$_N$ = 13,9992 u; m$_O$ = 16,9947 u và m$_n$ = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 Mev.
Chọn C.
Ví dụ 3:
Dùng Proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân đứng yên liti $^7$Li, ta thu được hai hạt α có cùng động năng. Cho biết khối lượng của các hạt nhân là m$_p$ =1,0073u; m$_{Li}$ =7,0144u, m$_α$ = 4,0015u và u.c$^2$ = 931,5MeV.Động năng của hạt α là
A. 8,72MeV
B. 9,51MeV
C. 5,67MeV
D. 8,25MeV
Chọn B.

2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Hạt α chuyển động với động năng 3,3MeV bắn vào hạt nhân $_4^9Be$ đứng yên tạo ra hạt nơtrôn và hạt X có tổng động năng là 11MeV. Tính năng lượng do phản ứng tỏa?
A. 5,4MeV
B. 9,8MeV
C. 7,7MeV
D. 6,2MeV
Lời giải

Chọn C.
Ví dụ 2:
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: ${}_2^4\alpha + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + {}_1^1p.$ Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m$_α$ = 4,0015u; m$_N$ = 13,9992 u; m$_O$ = 16,9947 u và m$_n$ = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 Mev.
Lời giải

Chọn C.
Ví dụ 3:
Dùng Proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân đứng yên liti $^7$Li, ta thu được hai hạt α có cùng động năng. Cho biết khối lượng của các hạt nhân là m$_p$ =1,0073u; m$_{Li}$ =7,0144u, m$_α$ = 4,0015u và u.c$^2$ = 931,5MeV.Động năng của hạt α là
A. 8,72MeV
B. 9,51MeV
C. 5,67MeV
D. 8,25MeV
Lời giải

Chọn B.
Chỉnh sửa cuối: