1. Phương pháp
2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Cho phản ứng hạt nhân $_1^2D + _1^2D \to _2^3He + _0^1n.$ Biết khối lượng của $_1^2D,\,_2^3He,\,_0^1n$ lần lượt là $m_D$ = 2,0135u; $m_{He}$ = 3,0149 u; $m_n$ = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C. 7,4991 MeV.
D. 3,1671 MeV.
Chọn D.
Ví dụ 2:
Bắn α vào hạt $^{14}$N đang đứng yên thu được hạt prôtôn p và hạt X. Tính khối lượng hạt α. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV. Cho $m_X$ = 16,9947u; $m_N$ = 13,9992u; $m_p$ = 1,0073u và 1u = 931 MeV/$c^2$.
A. 4,015 u.
B. 4,016 u
C. 4,0015 u
D. 4,0510 u
Chọn C.
Ví dụ 3:
Cho phản ứng hạt nhân ${}_1^2H + {}_3^6Li\, \to {}_2^4He + {}_2^4He$. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3,10.$10^{11}$ J.
B. 4,20. $10^{10}$ J.
C. 2,10. $10^{10}$ J.
D. 6,2. $10^{11}$ J.
Chọn A.

2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Cho phản ứng hạt nhân $_1^2D + _1^2D \to _2^3He + _0^1n.$ Biết khối lượng của $_1^2D,\,_2^3He,\,_0^1n$ lần lượt là $m_D$ = 2,0135u; $m_{He}$ = 3,0149 u; $m_n$ = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C. 7,4991 MeV.
D. 3,1671 MeV.
Lời giải

Chọn D.
Ví dụ 2:
Bắn α vào hạt $^{14}$N đang đứng yên thu được hạt prôtôn p và hạt X. Tính khối lượng hạt α. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV. Cho $m_X$ = 16,9947u; $m_N$ = 13,9992u; $m_p$ = 1,0073u và 1u = 931 MeV/$c^2$.
A. 4,015 u.
B. 4,016 u
C. 4,0015 u
D. 4,0510 u
Lời giải

Chọn C.
Ví dụ 3:
Cho phản ứng hạt nhân ${}_1^2H + {}_3^6Li\, \to {}_2^4He + {}_2^4He$. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3,10.$10^{11}$ J.
B. 4,20. $10^{10}$ J.
C. 2,10. $10^{10}$ J.
D. 6,2. $10^{11}$ J.
Lời giải

Chọn A.