Đề thi thử TOÁN HỌC tốt nghiệp THPT 2025 sở GD&ĐT Hà Tĩnh [Full lời giải]

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Toán của Sở Giáo dục & Đào tạo Hà Tĩnh. Cập nhật mới nhất, bám sát cấu trúc đề minh họa, kèm đáp án chi tiết dễ hiểu.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Ở mỗi câu thí sinh chọn đúng một phương án.
Câu 1: Cho cấp số nhân $\left( {{U}_{n}} \right)$với ${{u}_{1}}=2$ và công bội $q=3$. Tìm số hạng thứ 4 của cấp số nhân ?
A.48.
B. 54.
C. 24.
D. 162.
Số hạng thứ 4 của cấp số nhân ${{u}_{4}}={{u}_{1.}}{{q}^{3}}={{2.3}^{3}}=54$
Câu 2: Cho hàm số có đồ thi như hình vẽ bên dưới. Phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
1747648937_60cb7985dd86f61b2cc30607a1cfdeab.png

A. $x=2,y=1$.
B. $x=1,y=2$.
C. $x=1,y=1$.
D. $x=-1,y=1$.
Dựa vào đồ thị hàm số ta có tiệm cận đứng $x=1$và tiệm cận ngang $y=1$.
Câu 3: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho phương trình đường thẳng $d:\,\,\left\{ \begin{align} & x=2-t \\ & y=1+2t \\ & z=3+t \\ \end{align} \right.\,\,,\left( t\in \mathbb{R} \right)$. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$?
A. $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( -1;\,2;\,1 \right)$.
B. $\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( -1;\,2;\,3 \right)$.
C. $\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( 2;\,1;\,3 \right)$.
D. $\overrightarrow{{{u}_{4}}}=\left( 2;\,1;\,1 \right)$.
Ta có một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$là: $\overrightarrow{u}=\left( -1;\,2;1 \right)$.
Câu 4: Tính $\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}$ biết rằng $\int\limits_{-1}^{1}{\left[ f\left( x \right)-x \right]\text{d}x}=3.$
A. $2$.
B. $1$.
C. $4$.
D. $3$.
Ta có:
$\begin{array}{l} \int\limits_{ - 1}^1 {\left[ {f\left( x \right) - x} \right]{\rm{d}}x} = 3\\ \Leftrightarrow \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x - \int\limits_{ - 1}^1 {x\,{\rm{d}}x\, = 3} } \\ \Leftrightarrow \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3 + \int\limits_{ - 1}^1 {x\,{\rm{d}}x} \\ \Leftrightarrow \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 3. \end{array}$
Câu 5: Cho mẫu số liệu ghép nhóm có tứ phân vị thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là ${{Q}_{1}},{{Q}_{2}},{{Q}_{3}}$. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng:
A. ${{\Delta }_{Q}}={{Q}_{1}}-{{Q}_{2}}$.
B. ${{\Delta }_{Q}}={{Q}_{3}}-{{Q}_{1}}$.
C. ${{\Delta }_{Q}}={{Q}_{2}}-{{Q}_{1}}$.
D. ${{\Delta }_{Q}}={{Q}_{1}}-{{Q}_{3}}$.
Ta có khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bởi công thức: ${{\Delta }_{Q}}={{Q}_{3}}-{{Q}_{1}}$
Câu 6: Cho hàm số $f\left( x \right)=\cos x+2$. Tìm mệnh đề đúng?
A. $\int{f\left( x \right)}\,dx=\sin x+2+C$. B.$\int{f\left( x \right)}\,dx=\cos x+2x+C$.
C. $\int{f\left( x \right)}\,dx=-\sin x+2x+C$.
D. $\int{f\left( x \right)}\,dx=\sin x+2x+C$.
Ta có:
$\begin{array}{l} \int {f\left( x \right)} \,dx = \int {\left( {\cos x + 2} \right)} \,dx\\ = \sin x + 2x + C \end{array}$
Câu 7: Cho hình chóp $S.ABCD$có đáy $ABCD$ là hình bình hành và $SA\bot \left( ABCD \right)$. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với $SA$?
1747648966_b7fd2885c429a4a98547df0ba8827e2c.png

A. $SC$.
B. $BD$.
C. $SB$.
D. $SD$.
$\left. \begin{align} & SA\bot \left( ABCD \right) \\ & BD\subset \left( ABCD \right) \\ \end{align} \right\}\Rightarrow SA\bot BD$
Câu 8: Nghiệm của phương trình ${{\log }_{2}}\left( x-1 \right)=1$ là
A. $x=3$.
B. $x=4$.
C. $x=2$.
D. $x=1$.
${{\log }_{2}}\left( x-1 \right)=1\Leftrightarrow x-1=2\Leftrightarrow x=3$
Câu 9: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên trên đoạn $\left[ 0;3 \right]$ như sau:
1747648983_fe36440e0e52dc6f2c2300e5b67eae72.png

Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ 0;3 \right]$ là
A. $-4$.
B. $1$.
C. $4$.
D. $0$.
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y=f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ 0;3 \right]$, ta có giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ 0;3 \right]$ là $-4$.
Câu 10: Tập nghiệm của bất phương trình ${{3}^{x}}<81$ là
A. $S=\left( 3;81 \right)$.
B. $S=\left( -\infty ;4 \right)$.
C. $S=\left( 4;+\infty \right)$.
D. $S=\left( 3;+\infty \right)$.
Ta có: ${{3}^{x}}<81\Leftrightarrow {{3}^{x}}<{{3}^{4}}\Leftrightarrow x<4$. Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là $S=\left( -\infty ;4 \right)$.
Câu 11: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, phương trình mặt phẳng qua điểm $A\left( -1\,;1\,;-2 \right)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left( 1\,;-2\,;3 \right)$ là
A. $x-2y+3z-9=0$.
B. $-x+y-2z+9=0$.
C. $-x+y-2z-9=0$.
D. $x-2y+3z+9=0$.
Phương trình mặt phẳng qua điểm $A\left( -1\,;1\,;-2 \right)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left( 1\,;-2\,;3 \right)$ là
$\begin{array}{l} 1.\left( {x + 1} \right) - \,2\left( {y - 1} \right) + 3\left( {z + 2} \right) = 0\,\\ \Leftrightarrow \,x - 2y + 3z + 9 = 0 \end{array}$
Câu 12: Cho Trong không gian, cho hình hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$. Mệnh đề nào dưới đây sai?
1747649002_65d5811d748325ba1a53a42ab4bc42b2.png

A. $\overrightarrow{C{A}'}=\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{C{C}'}$.
B. $\overrightarrow{A{C}'}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{A{A}'}$.
C. $\overrightarrow{B{D}'}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{B{B}'}$.
D. $\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}$.
Theo quy tắc hình hộp ta có: $\overrightarrow{C{A}'}=\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{C{C}'}$ và $\overrightarrow{A{C}'}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{A{A}'}$ nên các mệnh đề ở phương án A và B là các mệnh đề đúng.
Theo quy tắc hình hộp ta có: $\overrightarrow{B{D}'}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{B{B}'}$ nên mệnh đề C sai.
•Theo quy tắc hình ta có: $\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}$ nên mệnh đề B đúng.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Thành phố $X$ theo dõi tốc độ gia tăng dân số của hai khu vực $A$ và $B$ trong thời gian $6$ năm (kể từ đầu năm $2019$ đến hết năm $2024$). Hình vẽ sau mô tả tốc độ gia tăng dân số của hai khu vực trên trong $6$ năm, với đơn vị trên trục $Ot$ tính bằng năm, $t=0$ ứng với mốc từ đầu năm $2019$. Đơn vị trên trục $Oy$ biểu diễn ngàn người tăng thêm mỗi năm.
Khu vực $A$ có tốc độ gia tăng dân số theo thời gian được mô tả bởi hàm $P_{A}^{/}(t)=-\frac{1}{2}{{t}^{2}}+2t+8$
Khu vực $B$ có tốc độ gia tăng dân số theo thời gian được mô tả bởi hàm $P_{B}^{/}(t)=a-\frac{1}{2}t$
Biết rằng ${{P}_{A}}(t),{{P}_{B}}(t)$ lần lượt biểu diễn tổng số dân tăng thêm tại khu vực $A$ và $B$ sau $t$ năm.
1747649016_3f5113d6dfbeff96dc901667a0dde835.png

a) Tốc độ gia tăng dân số của khu vực $A$ với $t=4$ là $8000$ (người trên năm).
b) Ta có $P_{B}^{/}(0)=8$và $a=8$.
c) Dân số của khu vực $A$ tăng thêm từ $0$ đến $5$ năm là $33\,000$ (người).
d) Phần diện tích tô đậm trong hình vẽ biểu diễn sự chênh lệch dân số tăng thêm giữa hai khu vực trong giai đoạn từ $0$ đến $5$ năm là $9\,000$ người.
1Giải chi tiết( giải thích)
a) ĐTa có $P_{A}^{/}(4)=-\frac{1}{2}{{4}^{2}}+2.4+8=8$ (ngàn người trên năm) = $8000$ (người trên năm).
b) ĐTa có $P_{B}^{/}(0)=a-\frac{1}{2}.0=8\Rightarrow a=8$
c) sDân số của khu vực $A$ tăng thêm từ $0$ đến $5$ năm là $\int\limits_{0}^{5}{P_{A}^{/}(t)dt}=\int\limits_{0}^{5}{\left( -\frac{1}{2}{{t}^{2}}+2t+8 \right)}dt=44,167$ (ngàn người) $=44\,\,167$ (người).
d) sDiện tích tô đậm trong hình vẽ bằng: $\int\limits_0^5 {\left| { - \frac{1}{2}{t^2} + 2t + 8 - 8 + \frac{1}{2}t} \right|dt} $ $ = \int\limits_0^5 {\left| { - \frac{1}{2}{t^2} + \frac{5}{2}t} \right|dt} $ $ = 10,417$ (ngàn người) $=10\,\,417$ (người).
Câu 2: Cho hàm số $y=\frac{{{x}^{2}}-3x+6}{x-1}$.
a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $M\left( 0\,;\,-5 \right)$.
b) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có phương trình $y=x-2$.
c) Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.
d) Đồ thị $\left( C \right)$ của hàm số $y=f\left( x \right)$ là hình vẽ bên
1747649042_72aca6cfa987d8b5666be0fbf21d0132.png

2Giải chi tiết (giải thích)
a) sGọi $M$ là giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục tung. Ta có ${{x}_{M}}=0$ (do $M$ thuộc trục tung), đồng thời $M$ thuộc đồ thị hàm số đã cho nên suy ra ${{y}_{M}}=f\left( 0 \right)=\frac{6}{-1}=-6$. Vậy giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục tung là $M\left( 0\,;\,-6 \right)$..
b) ĐTa có $\begin{align} & \underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{f\left( x \right)}{x}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-3x+6}{x\left( x-1 \right)} \\ & =\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1-\frac{3}{x}+\frac{6}{{{x}^{2}}}}{1-\frac{1}{x}}=1 \\ \end{align}$ $\begin{align} & \underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\left[ f\left( x \right)-x \right] \\ & =\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\left[ \frac{{{x}^{2}}-3x+6}{x-1}-x \right] \\ & =\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-2x+6}{x-1} \\ & =\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-2+\frac{6}{x}}{1-\frac{1}{x}}=-2 \\ \end{align}$ Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng có phương trình $y=x-2$.
c) ĐĐiều kiện có nghĩa của hàm số đã cho là $x-1\ne 0\Leftrightarrow x\ne 1$. Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.
d) ĐTa có ${y}'=\frac{{{x}^{2}}-2x-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}$, ${y}'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1\, \\ & \,x=3 \\ \end{align} \right.$. Bảng giá trị:
1747649791_aa3ec4462f2e31dc09a8a06a8797fda4.png
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=1$, có tiệm cận xiên là đường thẳng $y=x-2$ và đi qua các điểm trong bảng giá trị. Vậy đồ thị hàm số đã cho là hình vẽ bên trên.
Câu 3. Chiều cao (cm) của các em học sinh lớp $\text{12A1}$được thống kê theo bảng tần số ghép nhóm như sau:
Nhóm$\left[ 140;\,150 \right)$$\left[ 150;\,160 \right)$$\left[ 160;\,170 \right)$$\left[ 170;\,180 \right)$$\left[ 180;\,190 \right)$
Tần số1818101
a) Lớp có ít nhất $11$ học sinh có chiều cao lớn hơn chiều cao trung bình của lớp.
b) Chiều cao trung bình của lớp 12A1 là $164\,\,\,\left( cm \right)$.
c) Khoảng biến thiên mẫu số liệu trên là $50.$
d) Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh của lớp tham gia đội tình nguyện. Xác suất để chọn được “5 học sinh có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 170 (cm)” là $\frac{11}{38}$.
- Nhóm $\left[ 140;\,150 \right)$có giá trị đại diện là $145$
- Nhóm $\left[ 150;\,160 \right)$ có giá trị đại diện là $155$
- Nhóm $\left[ 160;\,170 \right)$có giá trị đại diện là $165$
- Nhóm $\left[ 170;\,180 \right)$có giá trị đại diện là $175$
- Nhóm $\left[ 180;\,190 \right)$có giá trị đại diện là $185$.
Khi đó giá trị trung bình $\overline{x}=\frac{145+155.8+165.18+175.10+185}{38}\approx 165,5$
1Giải chi tiết( giải thích)
a) ĐDo $\overline{x}=\frac{145+155.8+165.18+175.10+185}{38}\approx 165,5$thuộc nhóm $3$nên có ít nhất $10+1=11$ học sinh có chiều cao lớn hơn chiều cao trung bình của lớp..
b) sChiều cao trung bình của lớp 12A1 là$\overline{x}=\frac{145+155.8+165.18+175.10+185}{38}\approx 165,5$
c) ĐKhoảng biến thiên mẫu số liệu trên là $190-140=50$
d) sSố học sinh có chiều cao lớn hơn hoặc bằng $170\,\,\,\left( cm \right)$ là $11$ học sinh. Do đó chọn ngẫu nhiên $5$ học sinh trong lớp có chiều cao lớn hơn hoặc bằng $170\,\,\,\left( cm \right)$ có $C_{11}^{5}$cách. Số phần tử không gian mẫu là $n\left( \Omega \right)=C_{38}^{5}$. Vậy xác suất của biến cố $A$ là $P\left( A \right)=\frac{C_{11}^{5}}{C_{38}^{5}}=\frac{11}{11951}$
Câu 4: Một nhà kho gồm nền nhà $OABC,$ bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật gắn trong hệ trục tọa độ $Oxyz$ như hình vẽ bên (đơn vị trên mỗi trục là mét).
1747649067_d8711598ae1858744de7b10502b31ada.png

a) Điểm $K(2;10;4)$ là trung điểm của $EF$.
b) Tọa độ của điểm $A\left( 5;0;0 \right)$.
c) Trên đường thẳng vuông góc với nền nhà tại điểm $K$, người ta treo một bóng đèn ở vị trí $H$ cách vị trí $K$ một đoạn bằng $0,5m$. Khi đó khoảng cách từ bóng đèn $H$ đến nền nhà là $4m$.
d) Điểm $I(0;2;1)$ là vị trí bật công tắc của bóng đèn. Độ dài ngắn nhất của đường dây điện bắt từ $I$ tới $H$ là $a$ (mét). Khi đó $a$ lớn hơn $9,5$ (biết đường dây điện thuộc mặt phẳng $\left( OMQC \right)$ và $\left( MEFQ \right)$.
4Giải chi tiết( giải thích)
a) ĐTa có: $E(2;0;4)\,;\,F(2;20;4)\,$. Mà $K$là trung điểm của $EF$ nên $K(2;10;4)$.
b) S$A\left( 4;0;0 \right)$
c) SKhoảng cách từ $K$ đến nền nhà là $4m$, mà $KH=0,5\,m$ nên khoảng cách từ $H$ đến nền nhà là $3,5\,m$.
d) Đ Cách 1: Trải phẳng hai mặt phẳng $\left( OMQC \right)$ và $\left( MEFQ \right)$như hình vẽ Khi đó $I,D,K$thảng hàng
1747649088_a23c9a30593580d2d0d07c37385f9c3e.png
Độ dài đoạn dây điện $l=IK+KH=IK+0,5\,$ Ta có $ME=\sqrt{5}\,\,,\,IT=2+\sqrt{5}\,,\,\,TK=10-2=8$ Khi đó $IK=\sqrt{{{\left( 2+\sqrt{5} \right)}^{2}}+{{8}^{2}}}$ Vậy: ${{l}_{\min }}=\sqrt{{{\left( 2+\sqrt{5} \right)}^{2}}+{{8}^{2}}}+0,5\,\simeq \,9,55\,>9,5$. Cách 2: Gọi $D\in MQ\Rightarrow D(0;t;3)$ ${{l}_{\min }}={{\left( ID+DK \right)}_{\min }}+0,5$ ${{\left( ID+DK \right)}_{\min }}=\left( \sqrt{{{(t-2)}^{2}}+4}+\sqrt{{{(10-t)}^{2}}+5} \right)\min $ $\begin{align} & {{\left( ID+DK \right)}_{\min }}=\left( \sqrt{{{(t-2)}^{2}}+4}+\sqrt{{{(10-t)}^{2}}+5} \right)\min \\ & \approx 9,05\,\,\,(Casio) \\ \end{align}$ Vậy: ${{l}_{\min }}={{\left( ID+DK \right)}_{\min }}+0,5\approx 9,05+0,25\approx 9,55$

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( Tự luận).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Ở mỗi câu thí sinh điền đáp án của câu đó.
Câu 1: Trang trí một sân hình chữ nhật kích thướt 28m x 16m, trong đó hai Parabol $\left( {{P}_{1}} \right)$ đối xứng với $\left( {{P}_{2}} \right)$qua đường thẳng đi qua hai trung điểm của chiều dài sân (hình vẽ), khoảng cách giữa hai đỉnh Parabol bằng 4m. Chi phí trang trí cho phần hoa văn là 180 ngàn đồng trên một mét vuông, phần trắng là 160 ngàn đồng trên một mét vuông. Tổng chi phí trang trí cho sân là bao nhiêu triệu đồng? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
1747649113_a556918fd53bde5fb97bca764bfe0dc3.png

Đáp án: 74.4
1747649128_3ebaa8cdaff78e8fe1bbfe5146680df4.png

Đặt hình chữ nhật vào hệ tọa độ Oxy sao cho tâm hình chữ nhật trùng với góc tọa độ, chiều dài của hình chữ nhật vuông góc với trục Ox.
Theo đề bài ta có Parabol $\left( {{P}_{1}} \right)$ đi qua các điểm $A\left( 0;-2 \right),\,B\left( -8;14 \right),\,C\left( 8;14 \right)$
Từ đây ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} c = - 2\\ 64a - 8b = 16\\ 64a + 8b = 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} c = - 2\\ b = 0\\ a = \frac{1}{4} \end{array} \right.$
Suy ra $\left( {{P}_{1}} \right):\,y=\frac{1}{4}{{x}^{2}}-2$
Suy ra $\left( {{P}_{2}} \right):\,y=-\frac{1}{4}{{x}^{2}}+2$
Gọi ${{S}_{1}},\,{{S}_{2}}$ lần lượt là diện tích phần hoa văn và diện tích phần trắng
Ta có:
$\begin{align} & {{S}_{1}}=2\int\limits_{-8}^{-2\sqrt{2}}{\left| \frac{1}{2}{{x}^{2}}-4 \right|dx}+\int\limits_{-2\sqrt{2}}^{2\sqrt{2}}{\left| \frac{1}{2}{{x}^{2}}-4 \right|dx} \\ & {{S}_{2}}=16.28-{{S}_{1}} \\ \end{align}$
Tổng chi phí trang trí là $180.000{{S}_{1}}+160.000{{S}_{2}}=$74.4 (triệu đồng)
Câu 2: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$với $O$ là tâm đáy, $AB=16\,cm$, góc nhị diện $\left[ S,CD,O \right]=\alpha $ với $\tan \alpha =\frac{5}{4}$. Thể tích khối chóp là $k\,\left( c{{m}^{3}} \right)$, hãy tính $3k$.
Đáp số
1747649147_cc4ba2e0fb70da5a2db5776f02ff3430.png

Gọi $M$là trung điểm của $CD$ ta có $OM\bot CD;\,\,SM\bot CD$ nên $\left[ S,CD,O \right]=\alpha =\widehat{SMO}$ ; $\tan \alpha =\frac{SO}{OM}=\frac{5}{4}$ $ \Leftrightarrow SO = \frac{5}{4}OM = \frac{5}{4}.\frac{{AB}}{2} = 10$. Vậy thể tích của khối chóp là $k\,$ nên ta có $3k=3.\frac{1}{3}{{.16}^{2}}.10=2560\,\,\left( c{{m}^{3}} \right)$.
Câu 3: Trạm tàu cứu hộ được đặt tại vị trí $A\left( 5;\,0;\,0 \right)$ trên một hòn đảo nhỏ trong không gian $Oxyz$ (đơn vị trên mỗi trục được tính bằng $km$), được sử dụng làm trạm cứu hộ, cứu nạn trên biển. Tàu du lịch $B$ đang di chuyển (vận tốc không đổi) trên tuyến đường được mô tả bởi đường thẳng ${{d}_{1}}:\,\left\{ \begin{align} & x=2+t \\ & y=1-2t \\ & z=0 \\ \end{align} \right.$. Tàu chở hàng $C$ đang di chuyển (vận tốc không đổi) trên tuyến đường vận tải được mô tả bởi đường thẳng ${{d}_{2}}:\,\left\{ \begin{align} & x=2-s \\ & y=11+s \\ & z=0 \\ \end{align} \right.$. Do thời tiết xấu, nên hai tàu $B$ và $C$ gặp sự cố và cần được tiếp cận khẩn cấp. Trạm cứu hộ điều một tàu cứu hộ xuất phát từ $A$ để lần lượt tiếp cận tàu du lịch $B$ trước, sau đó đến tàu chở hàng $C$. Xét vị trí tối ưu của tàu du lịch $B$ dừng lại và tàu chở hàng $C$ dừng lại sao cho tổng quãng đường tàu cứu hộ cần đi $T=AB+BC+CA$ là nhỏ nhất. Khi đó ${{P}_{\min }}=\sqrt{a}\,\,\,\left( km \right)$, hãy tính $a+2025$?
Chúng ta cần tìm vị trí tối ưu của tàu du lịch $B$ (tương ứng với điểm $B$) và tàu chở hàng $C$ (tương
ứng với điểm $C$) sao cho tổng quãng đường cứu hộ $T=AB+BC+CA$là nhỏ nhất.
Trong không gian $Oxyz$, ta có:
+ Hai đường thẳng ${{d}_{1}},\,{{d}_{2}}$ cùng nằm trong mặt phẳng $\left( \alpha \right):\,z=0$ và $A\in \left( \alpha \right)$.
+ ${{d}_{1}}$ có một véc tơ chỉ phương ${{\vec{u}}_{1}}=\left( 1;\,-2;\,0 \right)$; ${{d}_{2}}$ có một véc tơ chỉ phương ${{\vec{u}}_{2}}=\left( -1;\,1;\,0 \right)$.
Do $\left[ {{{\vec{u}}}_{1}},\,{{{\vec{u}}}_{2}} \right]\ne \vec{0}$ nên ${{d}_{1}}$ cắt ${{d}_{2}}$.
+ Gọi ${{A}_{1}},\,{{A}_{2}}$ lần lượt là điểm đối xứng của $A$ qua ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$.
+ Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với ${{d}_{1}}$ $\Rightarrow \,\,\left( P \right):x-2y-5=0$.
+ Gọi $I=\left( P \right)\cap {{d}_{1}}$, thì tọa độ của $I$ là nghiệm của hệ ${{d}_{1}}:\,\left\{ \begin{align} & x=2+t \\ & y=1-2t \\ & z=0 \\ & x-2y-5=0 \\ \end{align} \right.$$\Rightarrow I\left( 3;\,-1;\,0 \right)$$\Rightarrow {{A}_{1}}\left( 1;\,-2;\,0 \right)$.
+ Gọi $\left( Q \right)$là mặt phẳng qua $A$ và vuông góc với ${{d}_{2}}$$\Rightarrow \,\left( Q \right):-x+y+5=0$.
+ Gọi $J=\left( Q \right)\cap {{d}_{2}}$, thì tọa độ của $J$ là nghiệm của hệ $\left\{ \begin{align} & x=2-s \\ & y=11+s \\ & z=0 \\ & -x+y+5=0 \\ \end{align} \right.$$\Rightarrow J\left( 9;\,4;\,0 \right)$$\Rightarrow {{A}_{2}}\left( 13;\,8;\,0 \right)$.
+ Khi đó $T=AB+BC+CA={{A}_{1}}B+BC+C{{A}_{2}}\ge {{A}_{1}}{{A}_{2}}$
$\Rightarrow \,T$ đạt GTNN khi $T={{A}_{1}}{{A}_{2}}$$\Rightarrow {{P}_{\min }}={{A}_{1}}{{A}_{2}}=\sqrt{244}\,\,\,\left( km \right)$. Vậy $a+2025=2269$
Dấu bằng xẩy ra khi $B,\,C,\,{{A}_{1}},\,{{A}_{2}}$ thẳng hàng.
Câu 4: Có hai người gọi điện thoại đến hai số điện thoại khác nhau nhưng đều quên mất chữ số cuối. Họ đều thử ngẫu nhiên các chữ số từ $0$ đến $9$ và không lặp lại các số đã thử. Tính xác suất để ít nhất một trong hai người đó gọi đúng số điện thoại đã quên mà không phải thử quá hai lần.
Trả lời: 32
Gọi A: “Ít nhất một trong hai người đó gọi đúng số điện thoại đã quên mà không phải thử quá hai lần”
$\overline{A}:$ “Cả hai người gọi thử cả 2 lần đều không đúng”
Xác xuất gọi sai cả hai lần của mỗi người là $\frac{9}{10}.\frac{8}{9}=\frac{4}{5}$.
Hai người gọi điện là độc lập nên $P\left( \overline{A} \right)=\frac{4}{5}.\frac{4}{5}=\frac{16}{25}$.
Vậy $P\left( A \right)=1-\frac{16}{25}=\frac{9}{25}=0,36$
Câu 5: Hai nhà máy sản xuất đặt tại các vị trí $A$ và $B$ cách nhau $4km$. Một nhà máy cung cấp nước được đặt ở vị trí $C$ nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng $AB$, cách trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$ một khoảng $4km$. Người ta muốn làm một đường ống dẫn nước từ nhà máy nước $C$ đến một vị trí $I$ nằm giữa đoạn thẳng $MC$ sau đó chia ra hai nhánh dẫn tới hai nhà máy $A$ và $B$ (hình vẽ). Tổng độ dài đường ống dẫn nước nhỏ nhất bằng bao nhiêu $km$? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
1747649162_709217fff799648b11044586649c759d.png

Đáp án: 7,46
Phần giải chi tiết:
Đặt độ dài $IM=x\,\,\left( km,\,0\le x\le 4 \right)$, suy ra $IC=4-x$.
Ta có: $IA=IB=\sqrt{{{x}^{2}}+4}$.
Tổng độ dài đoạn ống dẫn nước là: $IC+IA+IB=4-x+2\sqrt{{{x}^{2}}+4}$
Xét hàm số: $y=f\left( x \right)=4-x+2\sqrt{{{x}^{2}}+4}$ với $0\le x\le 4$, ta cần tìm $\underset{\left[ 0;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)$.
Ta có: ${y}'=-1+2.\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+4}}=\frac{2x-\sqrt{{{x}^{2}}+4}}{\sqrt{{{x}^{2}}+4}}$
${y}'=0\Leftrightarrow 2x-\sqrt{{{x}^{2}}+4}=0\Leftrightarrow x=\frac{2\sqrt{3}}{3}$.
Ta có: $f\left( 0 \right)=8;\,\,f\left( \frac{2\sqrt{3}}{3} \right)=4+2\sqrt{3};\,\,f\left( 4 \right)=4\sqrt{5}$. Do đó, $\underset{\left[ 0;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=4\sqrt{3}+2\approx 7,46$$\left( km \right)$.
Câu 6: Vào ngày 01 / 02 / 2023, ông An vay ngân hàng ${200}$ triệu đồng với lãi suất $8%$/năm. Ông dùng toàn bộ số tiền vay mua cổ phiếu mã SP với giá ${50}$ nghìn đồng /$1$ cổ phiếu. Đúng sau một năm, để trả nợ ngân hàng ông An bán toàn bộ cổ phiếu đó với giá mỗi cổ phiếu là ${55,6}$ nghìn đồng. Số tiền còn lại của ông An sau khi đã trả nợ cho ngân hàng là bao nhiêu triệu đồng?
Đáp số: ${6,4}$.
Số tiền cả vốn và lãi ông An phải trả cho ngân hàng sau ${1}$ năm là $200\cdot \left( 1+8% \right)=216$ (triệu đồng).
Số cổ phiếu ông An mua là $200000000:50000=4000$ (cổ phiếu)
Số tiền ông An bán cổ phiếu là $4000\times 55600=222400000$ (đồng) $=222,4$ (triệu đồng).
Số tiền còn lại của ông An là $222,4-216=6,4$ (triệu đồng).
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top