Lượng tử ánh sáng cơ bản

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1.Ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng có bước sóng lần lượt là λ$_{đỏ}$ =0,768µm và λ$_{vàng}$ = 0,589µm. Cho hằng số plăng h = 6,625.10$^{-34}$Js, c = 3.10$^8$m/s. Xác định năng lượng phôtôn tương ứng của hai ánh sáng trên?
A. ε$_{đỏ}$=2,588.10$^{-19}$ J và ε$_{vàng}$ = 3,374.10$^{-19}$ J
B. ε$_{đỏ}$ = 1,986.10$^{-19}$ j và ε$_{vàng}$ = 2,318.10$^{-19}$J
C. ε$_{đỏ}$ =2,001.10$^{-19}$ J và ε$_{vàng}$ = 2,918.10$^{-19}$ J
D. ε$_{đỏ}$ = 1,986.10$^{-10}$ J và ε$_{vàng}$ = 2,318.10$^{+19}$J
Giải​
+ Năng lượng photon của ánh sáng đỏ: $\varepsilon = hf = h\frac{c}{\lambda }\,\, = 2,{59.10^{ - 19}}J$
+ Năng lượng photon của ánh sáng vàng: $\varepsilon = hf = h\frac{c}{\lambda }\,\, = 3,{37.10^{ - 19}}J$
Chọn đáp án A.

Câu 2.Một phôtôn ánh sáng có năng lượng là 1,75ev. Biết h = 6,625.10$^{-34}$Js, c = 3.10$^8$m/s . Bước sóng của ánh sáng trên là
A. 0,64 µm
B. 7,5 µm
C. 4,15 µm
D. 0,71 µm.
Giải​
Lượng tử năng lượng của ánh sáng trên $\varepsilon = hf = h\frac{c}{\lambda }\,\, \to \lambda = \frac{{hc}}{\varepsilon } = 0,71\mu m$

Câu 3.Tìm tần số của ánh sáng mà năng lượng của phôtôn là 2,86 eV. Lấy h = 6,625.10$^{-34}$Js;|e| = 1,6.10$^{-19}$C.
A. 5,325.10$^{14}$ Hz
B. 6,48.10$^{14}$ Hz
C. 6,907.10$^{14}$ Hz
D. 7,142.10$^{14}$ Hz
Giải​
Tấn số của ánh sáng là $\varepsilon = hf \to f = \frac{\varepsilon }{h} = 6,{907.10^{14}}Hz$

Câu 4.(CĐ - 2009): Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 μm. Lấy h = 6,625.10$^{-34}$J.s; c =3.10$^8$ m/s và e = 1,6.10$^{-19}$ C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị bao nhiêu?
A. 2,11 eV.
C. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
Giải​
Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là $\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = 2,11eV$

Câu 5.(CĐ 2008): Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ$_1$ = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ$_2$ = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ$_1$ so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ$_2$ bằng
A. 5/9.
B. 9/5.
C. 133/134.
D. 134/133.
Giải​
$\left. \begin{array}{l}
\lambda = \frac{{{\lambda _0}}}{n} \to \left\{ \begin{array}{l}
{\lambda _{1 \ne }} = \frac{{{\lambda _{01}}}}{{{n_1}}}\\
{\lambda _{2 \ne }} = \frac{{{\lambda _{02}}}}{{{n_2}}}
\end{array} \right.\\
\varepsilon = h\frac{c}{\lambda }\,\, \to \left\{ \begin{array}{l}
{\varepsilon _{1 \ne }} = h\frac{c}{{{\lambda _{1 \ne }}}}\,\\
{\varepsilon _{2 \ne }} = h\frac{c}{{{\lambda _{2 \ne }}}}\,
\end{array} \right.
\end{array} \right\} \to \frac{{{\varepsilon _{1 \ne }}}}{{{\varepsilon _{2 \ne }}}} = \frac{{{\lambda _{2 \ne }}}}{{{\lambda _{1 \ne }}}} = \frac{{{\lambda _{02}}}}{{{n_2}}}.\frac{{{n_1}}}{{{\lambda _{01}}}} \approx 5/9$

Câu 6.(CĐ - 2009): Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là ε$_Đ$, ε$_L$ và ε$_T$ thì
A. ε$_T$ > ε$_L$ > ε$_Đ$.
B. ε$_T$ > ε$_Đ$ > ε$_L$.
C. ε$_Đ$ > ε$_L$ > eT.
D. ε$_L$ > ε$_T$ > ε$_Đ$.
Đáp án A

Câu 7. (CĐ - 2009): Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.10$^{26}$ W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.10$^{30}$ J.
B. 3,3696.10$^{29}$ J.
C. 3,3696.10$^{32}$ J.
D. 3,3696.10$^{31}$ J.
Giải​
+ Năng lượng của của Mặt Trời toả ra trong một ngày là W = P.t = 3,9.10$^{26}$.(24.60.60) = 3,3696.10$^{31}$ J.

Câu 8.Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7μm. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là
A. 3,52.10$^{19}$.
B. 3,52.10$^{20}$.
C. 3,52.10$^{18}$.
D. 3,52.10$^{16}$.
Giải​
- Công suất của nguồn sáng $P = \frac{{{N_\varepsilon }hc}}{{\lambda t}} \to {N_\varepsilon } = \frac{{P.t.\lambda }}{{hc}} = 3,{52.10^{18}}$

Câu 9.(CĐ- 2009): Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10$^{-34}$ J.s; c = 3.10$^8$ m/s. Xác định số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s?
A. 5.10$^{14}$.
B. 6.10$^{14}$.
C. 4.10$^{14}$.
D. 3.10$^{14}$.
giải​
+ Số phôtôn phát ra $N = \frac{{\rm{W}}}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda t}}{{hc}} = {5.10^{14}}$

Câu 10.(CĐ - ĐH) Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10$^{14}$ Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 3,02.10$^{19}$.
B. 0,33.10$^{19}$.
C. 3,02.10$^{20}$.
D. 3,24.10$^{19}$.
Giải​
+ Năng lượng mỗi phôtôn ε = hf = 3,3125.10$^{-19}$ J
+ Năng lượng của ngọn đèn phát ra trong 10s: W = P.t = 10.1 = 10J
+ Số phôtôn phát ra $N = \frac{{\rm{W}}}{\varepsilon } = \frac{{100}}{{3,{{3125.10}^{ - 19}}}} = 3,{02.10^{19}}$
Chọn đáp án a)
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top