Mặt cầu, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện

  • Thread starter Thread starter Doremon
  • Ngày gửi Ngày gửi

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
I. Mặt cầu

1/ Định nghĩa


Tập hợp các điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng R gọi là mặt cầu tâm O, bán kính R, kí hiệu là: S(O, R) hay {M/OM = R}.

2/ Vị trí tương đối của một điểm đối với mặt cầu
mat cau, mặt cầu.png
Cho mặt cầu S(O, R) và một điểm A bất kì, khi đó:
 Nếu $OA = {\rm{R}} \Leftrightarrow A \in S\left( {O;{\rm{R}}} \right)$. Khi đó OA gọi là bán kính mặt cầu. Nếu OA và OB là hai bán kính sao cho $\overrightarrow {OA} = - \overrightarrow {OB}$ thì đoạn thẳng AB gọi là 1 đường kính của mặt cầu.
 Nếu OA < R ↔ A nằm trong mặt cầu.
 Nếu OA > R ↔ A nằm ngoài mặt cầu.
→Khối cầu S(O, R) là tập hợp tất cả các điểm M sao cho OM ≤ R.

3/ Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu

Cho mặt cầu S(O, R) và một mp(P). Gọi d là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến mp(P) và H là hình chiếu của O trên mp(P) → d = OH.
 Nếu d < R ↔ mp(P) cắt mặt cầu S(O, R) theo giao tuyến là đường tròn nằm trên mp(P)có tâm là H và bán kính $r = HM = \sqrt {{R^2} - {d^2}} = \sqrt {{R^2} - O{H^2}} $ (hình a).
 Nếu d > R ↔ mp(P) không cắt mặt cầu S(O, R) (hình b)
 Nếu d = R ↔ mp(P) có một điểm chung duy nhất. Lúc này, ta gọi mặt cầu S(O, R) tiếp xúc mp(P). Do đó, điều kiện cần và đủ để mp(P) tiếp xúc với mặt cầu S(O, R) là d(O. mp(P)) = R (hình c).
mat cau, mặt cầu2.png
4/ Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu

Cho mặt cầu S(O, R) và một đường thẳng Δ. Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng Δ và D = OH là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến đường thẳng Δ. Khi đó:
 Nếu d > R ↔ Δ không cắt mặt cầu S(O, R).
 Nếu d < R ↔ Δ cắt mặt cầu S(O, R) tại hai điểm phân biệt.
 Nếu d = R ↔ Δ và mặt cầu tiếp xúc nhau (tại một điểm duy nhất). Do đó: điều kiện cần và đủ để đường thẳng Δ tiếp xúc với mặt cầu là d = d(O, Δ) = R.
Định lí: Nếu điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O, R) thì:
 Qua A có vô số tiếp tuyến với mặt cầu S(O, R).
 Độ dài đoạn thẳng nối A với các tiếp điểm đều bằng nhau.
 Tập hợpc các điểm này là một đường tròn nằm trên mặt cầu S(O, R).

II. Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện

1/ Các khái niệm cơ bản

 Trục của đa giác đáy: là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đáy và vuông góc với
mặt phẳng chứa đa giác đáy.
→ Bất kì một điểm nào nằm trên trục của đa giác thì cách đều các đỉnh của đa giác đó.
 Đường trung trực của đoạn thẳng: là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với
đoạn thẳng đó.
→ Bất kì một điểm nào nằm trên đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
 Mặt trung trực của đoạn thẳng: là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn
thẳng đó.
→ Bất kì một điểm nào nằm trên mặt trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.

2/ Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

 Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: là điểm cách đều các đỉnh của hình chóp. Hay nói cách khác, nó chính là giao điểm I của trục đường tròn ngoại tiếp mặt phẳng đáy và mặt phẳng trung trực của một cạnh bên hình chóp.
 Bán kính: là khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp.

3/ Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu của một số hình đa diện cơ bản

a/ Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
mat cau ngoai tiep khoi da dien, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.png
 Tâm: trùng với tâm đối xứng của hình hộp chữ nhật (hình lập phương).
→Tâm là I, là trung điểm của AC’.
 Bán kính: bằng nửa độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật (hình lập phương).
→ Bán kính: $R = \frac{{AC'}}{2}$.

b/ Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn.
mat cau ngoai tiep khoi da dien, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.png
Xét hình lăng trụ đứng ${A_1}{A_2}{A_3}...{A_n}.A{'_1}A{'_2}A{'_3}...A{'_n}$, trong đó có 2 đáy
${A_1}{A_2}{A_3}...{A_n}$và $A{'_1}A{'_2}A{'_3}...A{'_n}$ nội tiếp đường tròn (O) và (O’). Lúc đó,
mặt cầu nội tiếp hình lăng trụ đứng có:
 Tâm: I với I’ là trung điểm của OO’.
 Bán kính: R = IA$_1$ = IA$_2$ = … = IA’$_n$ .

c/ Hình chóp có các đỉnh nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dưới 1 góc vuông.
mat cau ngoai tiep khoi da dien, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.png
 Hình chóp S.ABC có $\widehat {SAC} = \widehat {SBC} = {90^0}$.
+ Tâm: I là trung điểm của SC.
+ Bán kính: $R = \frac{{SC}}{2} = IA = IB = IC$.
 Hình chóp S.ABCD có
$\widehat {SAC} = \widehat {SBC} = \widehat {SDC} = {90^0}$.
+ Tâm: I là trung điểm của SC.
+ Bán kính: $R = \frac{{SC}}{2} = IA = IB = IC = ID$.

d/ Hình chóp đều.
mat cau ngoai tiep khoi da dien, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.png
Cho hình chóp đều S.ABC
 Gọi O là tâm của đáy → SO là trục của đáy.
 Trong mặt phẳng xác định bởi SO và một cạnh bên,
chẳng hạn như mp(SAO), ta vẽ đường trung trực của cạnh SA
là Δ cắt SA tại M và cắt SO tại I → I là tâm của mặt cầu.

 Bán kính:
Ta có: $\Delta SMI \sim \Delta SOA \Rightarrow \frac{{SM}}{{SO}} = \frac{{SI}}{{SA}} \Rightarrow $. Bán kính là: $R = IS = \frac{{SM.SA}}{{SO}} = \frac{{S{A^2}}}{{2SO}} = IA = IB = IC = ...$

e/ Hình chóp có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy.
mat cau ngoai tiep khoi da dien, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.png
Cho hình chóp S.ABC…có cạnh bên SA $\bot$ đáy (ABC…) và đáy ABC… nội tiếp được trong đường tròn tâm O. Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC… được xác định như sau:
 Từ tâm O ngoại tiếp của đường tròn đáy, ta vẽ đường thẳng d vuông góc với mp(ABC..) tại O
 Trong mp(d, SA), ta dựng đường trung trực Δ của cạnh SA, cắt SA tại M, cắt d tại I.
→ I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
và bán kính R = IA = IB = IC = IS = …

 Tìm bán kính:

Ta có: MIOB là hình chữ nhật.
Xét ΔMAI vuông tại M có:
$R = AI = \sqrt {M{I^2} + M{A^2}} = \sqrt {A{O^2} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} $.
f/ Hình chóp khác.

 Dựng trục Δ của đáy.
 Dựng mặt phẳng trung trực (α) của một cạnh bên bất kì.
 (α) ∩Δ = I → I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
 Bán kính: khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp.

g/ Đường tròn ngoại tiếp một số đa giác thường gặp.
mat cau ngoai tiep khoi da dien, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.png
Khi xác định tâm mặt cầu, ta cần xác định trục của mặt phẳng đáy, đó chính là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy tại tâm O của đường tròn ngoại tiếp đáy. Do đó, việc xác định tâm ngoại O là yếu tố rất quan trọng của bài toán.

4/ Diện tích và thể tích mặt cầu

 Diện tích mặt cầu: ${{S_C} = 4\pi {R^2}}$.
 Thể tích mặt cầu: ${{V_C} = \frac{4}{3}\pi {R^3}}$. 

TÌM TÂM VÀ BÁN KÍNH MẶT CẦU

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh A, SA$\bot$ (ABCD). Cạnh bên SB tạo với mặt phẳng đáy một góc 30$^0$. Hãy tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

Bài 2. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

Bài 3. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 3a. Hãy tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

Bài 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, SA $\bot$ (ABC). Biết rằng: AB = a√3 BC = a, SB tạo với mp(ABC) một góc 60$^0$. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

Bài 5. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Tính diện tích và thể tích của khối cầu đó.

Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA$\bot$ (ABCD, SA = a, AC = a√2. Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Tính diện tích và thể tích của mặt cầu đó.

Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là nửa lục giác đều và SA$\bot$ (ABCD).
a/ Định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
b/ Gọi H, K, L là chân đường cao vẽ từ A trong các tam giác: ΔSAB, ΔSAC, ΔSAD. Chứng minh rằng các điểm A, B, C, D, H, K L nằm trên một mặt cầu.

Bài 8. Cho hình chóp S.ABC có AB = AC = a, $\widehat {BAC} = {120^0},$ SA $\bot$ (ABC), SA = 2a. Định tâm và bán kính mặt cầu đi qua các điểm S, A, B, C. Tìm diện tích và thể tích khối cầu đó.

Bài 9. Cho hình chóp S.ABC có mp(SBC) $\bot$ mp(ABC) và SC = b, SA = SB = AB = AC = a. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho. Tìm diện tích và thể tích của nó.

Bài 10. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và O là tâm của mặt phẳng đáy. Góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy bằng 60$^0$. Gọi M là trung điểm của cạnh CD và H là hình chiếu của O trên SM.
a/ Tính khoảng cách từ A đến mp(SCD). Tính thể tích hình chóp S.ABCD.
b/ Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. Tìm diện tích và thể tích mặt cầu đó.

Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a và ΔSAB là tam giác đều. Mặt phẳng (SAB) $\bot$ (ABCD).
a/ Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.
b/ Tìm góc giữa hai mp(SAB), mp(SCD).
c/ Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho. Tìm diện tích và thể tích khối cầu đó.

Bài 12. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ đáy là tam giác vuông tại A,AC = a, $\widehat {ACB} = \alpha $ và BC’ hợp với mặt phẳng (ACC’A’) một góc β.
a/ Tính thể tích lăng trụ đã cho.
b/ Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho.

Bài 13. Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a, bán kính đường tròn ngoại tiếp một mặt bên là a.
a/ Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình lăng trụ đã cho.
b/ Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ. Tính diện tích và thể tích khối cầu đó.

Bài 14. Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng 10 cm và mỗi cạnh bên đều bằng 15 cm. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Tìm diện tích và thể tích mặt cầu đó.

Bài 15. Ba đoạn thẳng SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau tạo thành một tứ diện SABC, SA = a, SC = c. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đó.

Bài 16. Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có 9 cạnh đều bằng nhau. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp đó và thể tích khối cầu được tạo bởi mặt cầu ngoại tiếp đó. Biết mỗi cạnh có độ dài là 10 cm.

Bài 17. Cho tứ diện S.ABC có $SA \bot mp\left( {ABC} \right),SA = a,AB = b,AC = c$. Xác định tâm, bán kính, diện tích và thể tích của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện trong các trường hợp sau:
a/ $\widehat {BAC} = {90^0}$.
b/ $\widehat {BAC} = {60^0},b = c$.
c/ $\widehat {BAC} = {120^0},b = c$.

Bài 18. Cho hình chóp S.ABC là hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng a√2. Một mặt cầu qua đỉnh A và tiếp xúc với hai cạnh SB, SC tại trung điểm của mỗi cạnh.
a/ Chứng minh mặt cầu đó đi qua trung điểm của AB, AC.
b/ Gọi giao điểm thứ hai của mặt cầu với đường thẳng SA là D. Tính độ dài đoạn thẳng AC, SDS.

Bài 19. Hình tứ diện ABCDcó cạnh bằng a có đường cao AH. Gọi O là trung điểm AH. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OBCD.

Bài 20. Hình chóp S.ABCD có SA = a là chiều cao của hình chóp và đáy ABCD là hình thang vuông tại A, B có AB = BC = a, AD = 2a. Gọi E là trung điểm của AD. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SCDE. Tìm diện tích và thể tích mặt cầu đó.

Bài 21. Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có cạnh là a.
a/ Tính diện tích xung quanh của hình trụ có đường tròn hai đáy ngoại tiếp các hình vuông ABCD và A’B’C’D’.
b/ Tính diện tích mặt cầu đi qua tất cả các đỉnh của hình lập phương.
c/ Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay nhận đường thẳng AC’ làm trục và đường sinh AB.

Bài 22. Cho tam giác vuông cân ABC có cạnh huyền AB = 2a. Trên đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (ABC) lấy một điểm S khác A ta được tứ diện S.ABC.
a/ Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC.
b/ Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện chóp S.ABC trong trường hợp mp(SBC) tạo với mp(ABC) một góc 30$^0$.

Bài 23. Cho hình lăng trụ có bán kính đáy bằng R. Thiết diện qua trục của hình trụ là một hình vuông.
a/ Tính diện tích và thể tích hình cầu ngoại tiếp hình trụ.
b/ Một mp(P) song song với trục của hình trụ, cắt đáy hình trụ theo một dây cung có độ dài bằng bán kính đáy hình trụ. Tính diện tích các thiết diện của hình trụ và hình cầu ngoại tiếp hình trụ khi cắt bởi mp(P).

Bài 24. Cho hình chóp S.ABC có ΔABC đều cạnh a và $mp\left( {SBC} \right) \bot mp\left( {ABC} \right),SC = SB = a\sqrt 2 $
a/ Tính góc giữa mp(SAB), mp(SAC) và khoảng cách từ B đến mp(SAC).
b/ Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp đã cho.
c/ Định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. Tính diện tích và thể tích khối cầu này.

Bài 25. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a. Hai mặt bên (SAD), (SAB) cùng vuông góc với mp(ABCD), SA = a. Gọi O là tâm của hình chữ nhật.
a/ Tính thể tích hình chóp O.SCD.
b/ Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. Tính diện tích và thể tích khối cầu đó.

Bài 26. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang vuông, đáy lớn AD = 2a, đường cao AB = a, BC = a, SA $\bot$ (ABCD), SA = a.
a/ Tính thể diện tích toàn phần và thể tích hình chóp.
b/ Định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABD.
c/ Định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.CDM với M là trung điểm AD.
d/ Định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.BCD.
 
Bài viết rất hay
 
Last edited by a moderator:
bài viết hay nhưng phải đưa ra một vài ví dụ để hiểu rõ hơn
 
Đường kính của một khối cầu bằng cạnh của một khối lập phương. Gọi V1 là thể tích khối lập phương, V2 là thể tích khối cầu. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
A. \(\frac{4}{3}\pi\)
B. \(\frac{1}{6}\pi\)
C. \(\frac{6}{\pi }\)
D. \(\frac{3}{{4\pi }}\)
 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và SA vuông góc với đáy. Gọi H và K là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Tìm bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp đa diện AHKBC.
A. \(R = a\sqrt 2\)
B. \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C. \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
D. \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AD=2a; AB=a, cạnh bên \(SA = a\sqrt 2\) vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính bán kính R của hình cầu ngoại tiếp hình chóp S.AMD.
A. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)
B. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
C. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
D. \(R = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
 
Cho hình chóp S.ABC có SA=a, SB=b, SC=c và ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc. Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
A. \(S = \frac{{\pi {{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{4}\)
B. \(S = \frac{{\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}}{2}\)
C. \(S= \pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
D. \(S = \pi {\left( {a + b + c} \right)^2}\)
 
Cho hình chóp S.ABC, có SA vuông góc mặt phẳng (ABC); tam giác ABC vuông tại B. Biết \(SA = 2a;AB = a;BC = a\sqrt 3\). Tìm bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
A.\(R = 2a\sqrt 2\)
B. \(R = a\sqrt 2\)
C.\(R = 2a\)
D. \(R = a\)
 
Tính diện tích S của mặt cầu có đường kính bằng 2a.
A. \(S=8\pi {a^2}\)
B. \(S=\frac{{4\pi {a^2}}}{3}\)
C. \(S=4\pi {a^2}\)
D. \(S=16\pi {a^2}\)
 
Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
A. Bất kì một hình tứ diện nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếp.
B. Bất kì một hình chóp đều nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếp.
C. Bất kì một hình hộp nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếp.
D. Bất kì một hình hộp chữ nhật nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếp.
 
Cho khối chóp tam giác S.ABC có SA = 3, SB = 4, SC = 5 và SA, SB, SC đôi một vuông góc. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC.
A. \(V = 25\sqrt 2 \pi\)
B. \(V = \frac{{125\sqrt 2 \pi }}{3}\)
C. \(V = \frac{{10\sqrt 2 \pi }}{3}\)
D. \(V = \frac{{5\sqrt 2 \pi }}{3}\)
 
Cho một hình lập phương có cạnh bằng a. Tính diện tích mặt cầu nội tiếp hình lập phương đó.
A. \(S = 4\pi {a^2}\)
B. \(S = \pi {a^2}\)
C. \(S = \frac{1}{3}\pi {a^2}\)
D. \(S = \frac{{4\pi {a^2}}}{3}\)
 
Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Tính thể tích V khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
A. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
B. \(V = \frac{{2\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
C. \(V = \frac{4{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
D. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
 
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A; \(AB = 6;\,AC = 8.\) Hình chiếu của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm M của đoạn thẳng BC,\(SA = 13\) . Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
A. \(R = \frac{{144}}{{25}}\)
B. \(R = \frac{{121}}{{16}}\)
C. \(R = \frac{{169}}{{24}}\)
D. \(R = \frac{{81}}{{35}}\)
 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, tìm bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
A. \(R = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
B. \(R = \frac{{a\sqrt {11} }}{4}\)
C. \(R = \frac{{2a}}{3}\)
D. \(R = \frac{{a\sqrt 7 }}{3}\)
 
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mặt phẳng (ABC) và \(BC = \sqrt 3 ,\widehat {BAC} = {60^0}.\) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Tìm bán kính R của mặt cầu đi qua các điểm A, B, C, H, K.
jGqDY7Y.png

A. R=1
B. R=2
C. \(R=\sqrt3\)
D. \(R=\frac{\sqrt3}{2}\)
 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD=2a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và SA=2a. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
A. \(V = 9\pi {a^3}\)
B. \(V = \frac{9\pi {a^3}}{2}\)
C. \(V = \frac{9\pi {a^3}}{8}\)
D. \(V = 36\pi {a^3}\)
 
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’C’B’ có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.
A. \(V = \frac{{7\pi {a^2}}}{3}\)
B. \(V = \frac{{4\pi {a^2}}}{3}\)
C. \(V = \frac{{11\pi {a^2}}}{3}\)
D. \(V = \frac{{10\pi {a^2}}}{3}\)
 
Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a và nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a.
A. \(S = \frac{5}{3}\pi {a^2}\)
B. \(S = \frac{11}{3}\pi {a^2}\)
C. \(S =2\pi {a^2}\)
D. \(S = \frac{4}{3}\pi {a^2}\)
 
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính diện tích S của mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD.
A. \(S = \frac{{4\pi {a^2}}}{3}\)
B. \(S = \frac{{\pi {a^2}}}{6}\)
C. \(S = \frac{{\pi {a^2}}}{24}\)
D. \(S = \pi a^2\)
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top