Một số phương pháp giải phương trình mũ thường gặp (phần 2)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Dạng 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản
a$^M$ = a$^N$ M = N và ${a^X} = b \Rightarrow X = {\log _a}b;b > 0$

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau : ${2^{{x^2} + 3x - 2}} = \frac{1}{4}$

Giải
${2^{{x^2} + 3x - 2}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow {2^{{x^2} + 3x - 2}} = {2^{ - 2}}$
$ \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 2 = - 2 \Leftrightarrow {x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\x = - 3\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm: x = 0 hoặc x = - 3

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau : ${\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} - 3x + 1}} = 3$

Giải
${\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} - 3x + 1}} = 3 \Leftrightarrow {3^{ - ({x^2} - 3x + 1)}} = {3^1}$
$ \Leftrightarrow - ({x^2} - 3x + 1) = 1{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm: x = 1 hoặc x = 2

Ví dụ 3: Giải phương trình sau : ${2^{x + 1}} + {2^{x - 2}} = 36$

Giải
${2^{x + 1}} + {2^{x - 2}} = 36 \Leftrightarrow {2.2^x} + \frac{{{2^x}}}{4} = 36$
$\Leftrightarrow \frac{{{{8.2}^x} + {2^x}}}{4} = 36 \Leftrightarrow {\rm{9}}{\rm{.}}{{\rm{2}}^{\rm{x}}} = 36.4 \Leftrightarrow {{\rm{2}}^{\rm{x}}} = 16 \Leftrightarrow {{\rm{2}}^{\rm{x}}} = {2^4} \Leftrightarrow x = 4$
Vậy phương trình có nghiệm: x = 1 hoặc x = 2

Ví dụ 4: Giải phương trình sau: ${5^x}{.2^{2x - 1}} = 50$

Giải
${5^x}{.2^{2x - 1}} = 50 \Leftrightarrow {5^x}.\frac{{{4^x}}}{2} = 50 \Leftrightarrow {20^x} = 100 \Leftrightarrow x = {\log _{20}}100$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = {\log _{20}}100$

Dạng 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau : ${3^{2x + 8}} - {4.3^{x + 5}} + 27 = 0$

Giải
${3^8}{.3^{2x}} - {4.3^5}{.3^x} + 27 = 0 \Leftrightarrow 6561.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {972.3^x} + 27 = 0$ (*)
Đặt $t = {3^x} > 0$ (các em có thể đặt t = 3$^{x+4}$ )
Phương trình
$ \Leftrightarrow 6561{t^2} - 972t + 27 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{1}{9}\\t = \frac{1}{{27}}\end{array} \right.$
Với $t = \frac{1}{9} \Leftrightarrow {3^x} = {3^{ - 2}} \Leftrightarrow x = - 2$
Với $t = \frac{1}{{27}} \Leftrightarrow {3^x} = {3^{ - 3}} \Leftrightarrow x = - 3$
Vậy phương trình có nghiệm: x = - 2 hoặc x = - 3

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau : ${25^x} - {2.5^x} - 15 = 0$

Giải
${25^x} - {2.5^x} - 15 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{5^x}} \right)^2} - {2.5^x} - 15 = 0$ (*)
Đặt $t = {5^x} > 0$
Phương trình (*) $ \Leftrightarrow {t^2} - 2t - 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 5\\t = - 3{\rm{ (loai)}}\end{array} \right.$
Với $t = 5 \Leftrightarrow {5^x} = 5 \Leftrightarrow x = 1$
Vậy phương trình có nghiệm: x = 1

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau : ${3^{x + 2}} - {3^{2 - x}} = 24$

Giải
${3^{x + 2}} - {3^{2 - x}} = 24 \Leftrightarrow {9.3^x} - \frac{9}{{{3^x}}} - 24 = 0 \Leftrightarrow 9.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {24.3^x} - 9 = 0$ (*)
Đặt $t = {3^x} > 0$
Pt (*) $ \Leftrightarrow {\rm{9}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}} - 24t - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 3\\t = - \frac{1}{3}{\rm{ ( loai)}}\end{array} \right.$
Với $t = 3 \Leftrightarrow {3^x} = 3 \Leftrightarrow x = 1$
Vậy phương trình có nghiệm: x = 1

Dạng 3: Lấy logarit hai vế

Ví dụ 1: Giải phương trình sau: ${8^x}{.5^{{x^2} - 1}} = \frac{1}{8}$

Giải
Lấy logarit hai vế với cơ số 8, ta được
${8^x}{.5^{{x^2} - 1}} = \frac{1}{8} \Leftrightarrow {\log _8}({8^x}{.5^{{x^2} - 1}}) = {\log _8}(\frac{1}{8})$
$\Leftrightarrow {\log _8}{8^x} + {\log _8}{5^{{x^2} - 1}} = {\log _8}{8^{ - 1}} \Leftrightarrow x + \left( {{x^2} - 1} \right){\log _8}5 = - 1$
$\Leftrightarrow x + 1 + \left( {{x^2} - 1} \right){\log _8}5 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right){\log _8}5 = 0$
$\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left[ {1 + \left( {x - 1} \right){{\log }_8}5} \right] = 0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\1 + \left( {x - 1} \right){\log _8}5 = 0\end{array} \right.$
$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x.{\log _8}5 = {\log _8}5 - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1 - {\log _5}8\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = - 1,x = 1 - {\log _5}8$

Ví dụ 2: Giải phương trình sau : ${3^x}{.2^{{x^2}}} = 1$

Giải
Lấy logarit hai vế với cơ số 3, ta được
${3^x}{.2^{{x^2}}} = 1 \Leftrightarrow {\log _3}({3^x}{.2^{{x^2}}}) = {\log _3}1$
$ \Leftrightarrow x + {x^2}{\log _3}2 = 0 \Leftrightarrow x\left( {1 + x{{\log }_3}2} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\1 + x{\log _3}2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \frac{1}{{{{\log }_3}2}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - {\log _2}3\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm: $x = 0,x = - {\log _2}3$

Dạng 4:Sử dụng tính đơn điệu của hàm số mũ, nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm)
Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x$_0$ (a;b) sao cho f(x$_0$) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C)
Tính chất 2: Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x$_0$ (a;b) sao cho f(x$_0$) = g(x$_0$) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))

Ví dụ : Giải các phương trình sau : ${3^x} + {4^x} = {5^x}$

Giải
${3^x} + {4^x} = {5^x} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} = 1$ (*)
Ta có là nghiệm của phương trình (*) vì ${\left( {\frac{3}{5}} \right)^2} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} = 1$
Ta chứng minh đây là nghiệm duy nhất.
Thật vậy, xét $f(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}$
Ta có f(x) NB trên R vì $f'(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\ln \frac{3}{5} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\ln \frac{4}{5} < 0,\,\forall x \in R$
Do đó
+ Với x > 2 thì f(x) < f(2) hay ${\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} < 1$, nên pt (*) không thể có nghiệm x > 2
+ Với x < 2 thì f(x) > f(2) hay ${\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} > 1$, nên pt (*) không thể có nghiệm x < 2
Vậy phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất x = 2

Bài Tập Rèn Luyện

  1. ${16^{\frac{{x + 10}}{{x - 10}}}} = 0,{125.8^{\frac{{x + 5}}{{x - 15}}}}$
  2. ${3^{2x + 8}} - {4.3^{x + 5}} + 27 = 0$
  3. ${6.9^x} - {13.6^x} + {6.4^x} = 0$
  4. ${(\sqrt {2 - \sqrt 3 } )^x} + {(\sqrt {2 + \sqrt 3 } )^x} = 4$
  5. ${2^{{x^2} - x}} - {2^{2 + x - {x^2}}} = 3$
  6. ${3.8^x} + {4.12^x} - {18^x} - {2.27^x} = 0$
  7. ${2.2^{2x}} - {9.14^x} + {7.7^{2x}} = 0$
  8. ${12.3^x} + {3.15^x} - {5^{x + 1}} = 20$
  9. ${\log _x}\left[ {{{\log }_9}\left( {{3^x} - 9} \right)} \right] = 1$
  10. ${\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 2x + 1$
  11. ${2^{{x^2} - x + 8}} = {4^{1 - 3x}}$
  12. ${2^{{x^2} - 6x - \frac{5}{2}}} = 16\sqrt 2 $
  13. ${2^x} + {2^{x - 1}} + {2^{x - 2}} = {3^x} - {3^{x - 1}} + {3^{x - 2}}$
  14. ${2^x}{.3^{x - 1}}{.5^{x - 2}} = 12$
  15. ${({x^2} - x + 1)^{{x^2} - 1}} = 1$
  16. ${25^x} + {10^x} = {2^{2x + 1}}$
  17. ${3^{x + 1}} = {5^{x - 2}}$
  18. ${7^x} + {2.7^{1 - x}} - 9 = 0$
  19. ${2^{2x + 6}} + {2^{x + 7}} - 17 = 0$
  20. ${(2 + \sqrt 3 )^x} + {(2 - \sqrt 3 )^x} - 4 = 0$
  21. ${2.16^x} - {15.4^x} - 8 = 0$
  22. ${(3 + \sqrt 5 )^x} + 16{(3 - \sqrt 5 )^x} = {2^{x + 3}}$
  23. ${(7 + 4\sqrt 3 )^x} - 3{(2 - \sqrt 3 )^x} + 2 = 0$
  24. ${2.4^{\frac{1}{x}}} + {6^{\frac{1}{x}}} = {9^{\frac{1}{x}}}$
  25. ${8^{\frac{2}{x}}} - {2^{\frac{{3x + 3}}{x}}} + 12 = 0$
  26. ${5^x} + {5^{x + 1}} + {5^{x + 2}} = {3^x} + {3^{x + 1}} + {3^{x + 2}}$
  27. ${\log _2}\left( {x + 3} \right) = 1 + {\log _2}\left( {x - 1} \right)$
  28. ${x^2} - (3 - {2^x})x + 2(1 - {2^x}) = 0$
  29. ${2^{x - 4}} = \sqrt[3]{4}$
  30. ${3^{2x - 3}} = {9^{{x^2} + 3x - 5}}$
  31. ${32^{\frac{{x + 5}}{{x - 7}}}} = \frac{1}{4}{.128^{\frac{{x + 17}}{{x - 3}}}}$
  32. ${\left( {\frac{5}{2}} \right)^x} - 2{\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}} + \frac{8}{5} = 0$
 
Chỉnh sửa cuối:
Tính tổng S của các nghiệm của phương trình \(x({2^{x - 1}} + 4) = {2^{x + 1}} + {x^2}\).
A. S = 7
B. S = 3
C. S = 5
D. S = 6
 
Gọi \({S_1},\,{S_2},\,{S_3}\) lần lượt là tập nghiệm của các bất phương trình sau: {2^x} + {2.3^x} - {5^x} + 3 > 0; {\log _2}\left( {x + 2} \right) \le - 2;\,\,\,\,{\left( {\frac{1}{{\sqrt 5 - 1}}} \right)^x} > 1. Tìm khẳng định đúng?
A. \({S_1} \subset {S_3} \subset {S_2}.\)
B. \({S_2} \subset {S_1} \subset {S_3}.\)
C. \({S_1} \subset {S_2} \subset {S_3}.\)
D. \({S_2} \subset {S_3} \subset {S_1}.\)
 
Tất cả các giá trị của m để phương trình \({e^x} = m\left( {x + 1} \right)\) có nghiệm duy nhất là:
A. \(m > 1\)
B. \(m < 0,m \ge 1\)
C. \(m < 0,m = 1\)
D. \(m < 1\)
 
Giải phương trình \(x^2.5^{x-1} - (3^x - 3.5^{x-1}) x+2.5^{x-1} - 3^{x} = 0\)
A. \(x=1; \ x = 2\)
B. \(x=0; \ x = 1\)
C. \(x=\pm1\)
D. \(x=\pm 2\)
 
Cho phương trình \({3.25^x} - {2.5^{x + 1}} + 7 = 0\) và các phát biểu sau:
(1) x=0 là nghiệm duy nhất của phương trình
(2) Phương trình có nghiệm dương
(3) Cả 2 nghiệm của phương trình đều nhỏ hơn 1.
(4) Phương trình trên có tổng 2 nghiệm là: \(- {\log _5}\left( {\frac{3}{7}} \right)\)
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
 
Giải bất phương trình \({32.4^x} - {18.2^x} + 1 < 0\).
A. \(1 < x < 4\)
B. \(\frac{1}{{16}} < x < \frac{1}{2}\)
C. \(2 < x < 4\)
D. \(- 4 < x < - 1\)
 
Tìm tập nghiệm S của phương trình: \({e^{6x}} - 3{e^{3x}} + 2 = 0\).
A. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}\ln 2;0} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {\ln 4;1} \right\}\)
C. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}\ln 3; - 1} \right\}\)
D. \(S = \left\{ {\frac{1}{3}\ln 4; - 1} \right\}\)
 
Tìm tất cả giá trị thực của a để phương trình {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + (1 - a){\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} - 4 = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
A. a>1
B. a<1
C. a>0
D. a<0
 
Giải bất phương trình \({\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} > {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{x + 2}}.\)
A. x>-1
B. x<-1
C. x>2
D. x<-2
 
help me!
Tìm tập nghiệm S của phương trình {4^{2x}} - {24.4^x} + 128 = 0.
A. \(S = \left\{ 2 \right\}\)
B. \(S = \left\{ 2;\frac{3}{2} \right\}\)
C. \(S = \left\{ \frac{3}{2} \right\}\)
D. \(S = \emptyset\)
 
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình {\log _2}({4^x} + 4{m^3}) = x có hai nghiệm phân biệt.
A. \(2 < m < 4\)
B. \(0 < m < \frac{1}{{2\sqrt[3]{2}}}\)
C. \(0 < m < \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}\)
D. \(0 < m < \frac{1}{2}\)
 
Giải phương trình \({e^{6x}} - 3{e^{3x}} + 2 = 0.\)
A. \(x = - 1;x = \frac{1}{3}\ln 2\)
B. Đáp án khác
C. \(x = 0;x = -1\)
D . \(x = 0;x = \frac{1}{3}\ln 2\)
 
Tìm S là tổng các nghiệm của phương trình \({3^x} + 9{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{x + 1}} - 4 = 0.\)
A. S=2
B. S=1
C. S=-1
D. S=0
 
Tìm m để phương trình \({16^x} - {3.4^x} - 2m + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
A. \(- \frac{5}{8} < m < \frac{1}{2}\)
B. \(m < \frac{1}{2}\)
C. \(\frac{1}{2} < m < \frac{5}{8}\)
D. \(m>\frac{5}{8}\)
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top