H
Huy Hoàng
Guest
Câu 3: Hai vật a, b có cùng khối lượng 500 g, có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi một sợi dây mảnh nhẹ dài 10 cm. Hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy π2 = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vât bằng bao nhiêu? Biết rằng độ cao của điểm treo lò xo (so với sàn nhà) đủ lớn
A. 50 cm.
B. 45 cm.
C. 35 cm.
D. 40 cm.
Câu 6: Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động của một con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là 21,3 s; 20,2 s; 20,9 s và 20,0 s. Biết sai số khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số chủ quan khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kì T nào nêu sau đây là đúng nhất?
A. T = 2,06 ± 0,2 s.
B. T = 2,06 ± 0,02 s.
C. T = 2,13 ± 0,02 s.
D. T = 2,00 ± 0,02 s.
Câu 1: Bắn hạt α vào hạt nhân Nito $^{14}$N đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rắng hai hạt sinh ra có vecto vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn ${m_O}{m_\alpha } = 0,21{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)^2}$ và ${m_p}{m_\alpha } = 12{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)^2}.$ Động năng hạt α là
A. 1,555 MeV.
B. 1,656 MeV.
C. 1,958 MeV.
D. 2,559 MeV.
Câu 15: Vận tốc truyền sóng trên một sợi dây đàn hồi tỉ lệ với lực căng dây theo biểu thức $\nu = \sqrt {\frac{F}{m}} ,$ với m là khối lượng trên mỗi đơn vị độ dài của dây. Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên dây với hai đầu cố định ở tần số f = 60 Hz thì quan sát được trên dây xuất hiện k nút sóng. Thay đổi lực căng dây đi một lượng F/2, người ta thấy hiện tượng sóng dừng xuất hiện ở trên dây như ban đầu với tần số tương ứng là f1 và f2. Như vậy nếu tính từ tần số f thì cần thay đổi tần số một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để hiện tượng sóng dừng như trên
A. 15,35 Hz.
B. 17,57 Hz.
C. 13,48 Hz.
D. 10,00 Hz.
Câu 34: Một tế bào quang điện có công thoát electron của kim loại làm tế bào quang điện là 3,5 eV. Người ta đặt vào hai đầu Anot và Catot một điện áp xoay chiều u$_{AK}$ = 3cos(4πt – π/3) V. Dùng ánh sáng hồ quang có năng lượng của photon bằng 5 eV chiếu vào tế bào quang điện. trong 1/3 s kể từ thời điểm t = 0, thời gian dòng quang điện không chạy trong tế bào quang điện là
A. 1/6 s.
B. 1,5 s.
C. 2/5 s.
D. 1 s.
Câu 35: Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bời sợi dây mảnh nhẹ. Hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Lấy g = π$^2$ = 10 m/s$^2$. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A dao động điều hòa. Khi vật A đi được quãng đường 15 cm kể từ thời điểm đốt dây nối thì vật B có vận tốc gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau
A. 200 cm/s.
B. 250 cm/s.
C. 190 cm/s.
D. 160 cm/s.
Câu 44: Người ta dùng hạt proton có động năng Kp = 4,5MeV bắn phá hạt nhân triti đứng yên tạo ra phản ứng $p + T \to _2^3He + n.$ Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u; mT = 3,016 u và 1 u = 931,5 MeV/c$^2$. Biết rằng hạt notron sinh ra bay theo hướng lệch 60$^0$ so với phương chuyển động của hạt proton. Động năng của hạt notron là
A. 3,873 MeV.
B. 1,083 MeV.
C. 0,251 MeV.
D. 2,036 MeV.
Câu 50: Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khít vào đó mottj thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 42 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 35 cm, người ta đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu được
A. một điểm sáng.
B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím.
C. vệt sáng màu trắng.
D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ.
A. 50 cm.
B. 45 cm.
C. 35 cm.
D. 40 cm.
Câu 6: Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động của một con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là 21,3 s; 20,2 s; 20,9 s và 20,0 s. Biết sai số khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số chủ quan khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kì T nào nêu sau đây là đúng nhất?
A. T = 2,06 ± 0,2 s.
B. T = 2,06 ± 0,02 s.
C. T = 2,13 ± 0,02 s.
D. T = 2,00 ± 0,02 s.
Câu 1: Bắn hạt α vào hạt nhân Nito $^{14}$N đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rắng hai hạt sinh ra có vecto vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn ${m_O}{m_\alpha } = 0,21{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)^2}$ và ${m_p}{m_\alpha } = 12{\left( {{m_O} + {m_p}} \right)^2}.$ Động năng hạt α là
A. 1,555 MeV.
B. 1,656 MeV.
C. 1,958 MeV.
D. 2,559 MeV.
Câu 15: Vận tốc truyền sóng trên một sợi dây đàn hồi tỉ lệ với lực căng dây theo biểu thức $\nu = \sqrt {\frac{F}{m}} ,$ với m là khối lượng trên mỗi đơn vị độ dài của dây. Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên dây với hai đầu cố định ở tần số f = 60 Hz thì quan sát được trên dây xuất hiện k nút sóng. Thay đổi lực căng dây đi một lượng F/2, người ta thấy hiện tượng sóng dừng xuất hiện ở trên dây như ban đầu với tần số tương ứng là f1 và f2. Như vậy nếu tính từ tần số f thì cần thay đổi tần số một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để hiện tượng sóng dừng như trên
A. 15,35 Hz.
B. 17,57 Hz.
C. 13,48 Hz.
D. 10,00 Hz.
Câu 34: Một tế bào quang điện có công thoát electron của kim loại làm tế bào quang điện là 3,5 eV. Người ta đặt vào hai đầu Anot và Catot một điện áp xoay chiều u$_{AK}$ = 3cos(4πt – π/3) V. Dùng ánh sáng hồ quang có năng lượng của photon bằng 5 eV chiếu vào tế bào quang điện. trong 1/3 s kể từ thời điểm t = 0, thời gian dòng quang điện không chạy trong tế bào quang điện là
A. 1/6 s.
B. 1,5 s.
C. 2/5 s.
D. 1 s.
Câu 35: Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bời sợi dây mảnh nhẹ. Hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Lấy g = π$^2$ = 10 m/s$^2$. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A dao động điều hòa. Khi vật A đi được quãng đường 15 cm kể từ thời điểm đốt dây nối thì vật B có vận tốc gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau
A. 200 cm/s.
B. 250 cm/s.
C. 190 cm/s.
D. 160 cm/s.
Câu 44: Người ta dùng hạt proton có động năng Kp = 4,5MeV bắn phá hạt nhân triti đứng yên tạo ra phản ứng $p + T \to _2^3He + n.$ Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u; mT = 3,016 u và 1 u = 931,5 MeV/c$^2$. Biết rằng hạt notron sinh ra bay theo hướng lệch 60$^0$ so với phương chuyển động của hạt proton. Động năng của hạt notron là
A. 3,873 MeV.
B. 1,083 MeV.
C. 0,251 MeV.
D. 2,036 MeV.
Câu 50: Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khít vào đó mottj thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 42 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 35 cm, người ta đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu được
A. một điểm sáng.
B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím.
C. vệt sáng màu trắng.
D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ.