Ôn tập chương dao động cơ (phần 11)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T, cơ năng W. Thời gian ngắn nhất để động năng của vật giảm từ giá trị W đến giá trị W/4 là
A. T/6.
B. T/4.
C. T/2.
D. T/3.

Câu 2. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 8π√3 cm/ s với độ lớn gia tốc 96π$^2$ cm/s$^2$, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng Δt vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 24π cm/ s . Biên độ dao động của vật là
A. $5\sqrt 2 $ cm.
B. $4\sqrt 2 $cm.
C. $4\sqrt 3 $cm.
D. 8cm.

Câu 3. Ở độ cao bằng mực nước biển, chu kì dao động của một con lắc đồng hồ bằng 2,0 s. Nếu đưa đồng hồ đó lên đỉnh Everest ở độ cao 8,85 km thì con lắc thực hiện N chu kì trong một ngày đêm. Coi Trái Đất đối xứng cầu bán kính 6380 km. Nếu chỉ có sự thay đổi gia tốc rơi tự do theo độ cao ảnh hưởng đáng kể đến dao động của con lắc thì
A. N = 43170.
B. N = 43155.
C. N = 43185.
D. N = 43140.

Câu 4. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt + π/6) cm và x2 = A2cos(ωt + π) cm. Dao động tổng hợp có phương trình x = 10cos(ωt + φ) cm. Để biên độ A2 có trị cực đại thì A1 có giá trị
A. 20√3 cm.
B. 15√3 cm.
C. 10√3 cm.
D. 10√2 cm.

Câu 5.Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t$_1$ = π/48 s động năng của một vật dao động điều hoà tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, ở thời điểm t$_1$ thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 32cm.
B. 3,2cm.
C. 16cm.
D. 8,0cm.
 
Câu 1. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T, cơ năng W. Thời gian ngắn nhất để động năng của vật giảm từ giá trị W đến giá trị W/4 là
A. T/6.
B. T/4.
C. T/2.
D. T/3.
htwNMzK.png
 
Câu 2. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 8π√3 cm/ s với độ lớn gia tốc 96π2^2 cm/s2^2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng Δt vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 24π cm/ s . Biên độ dao động của vật là
A. 52√5\sqrt 2 cm.
B. 42√4\sqrt 2 cm.
C. 43√4\sqrt 3 cm.
D. 8cm.
4Dt6oJV.png
 
Câu 3. Ở độ cao bằng mực nước biển, chu kì dao động của một con lắc đồng hồ bằng 2,0 s. Nếu đưa đồng hồ đó lên đỉnh Everest ở độ cao 8,85 km thì con lắc thực hiện N chu kì trong một ngày đêm. Coi Trái Đất đối xứng cầu bán kính 6380 km. Nếu chỉ có sự thay đổi gia tốc rơi tự do theo độ cao ảnh hưởng đáng kể đến dao động của con lắc thì
A. N = 43170.
B. N = 43155.
C. N = 43185.
D. N = 43140.
hSPfHit.png
 
Câu 4. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt + π/6) cm và x2 = A2cos(ωt + π) cm. Dao động tổng hợp có phương trình x = 10cos(ωt + φ) cm. Để biên độ A2 có trị cực đại thì A1 có giá trị
A. 20√3 cm.
B. 15√3 cm.
C. 10√3 cm.
D. 10√2 cm.
Ta có: $81 = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}.{A_2}.c{\rm{os}}\left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right)$
Ta thấy A2 lớn nhất là 18 cm khi A1= 9√3 cm
 
Câu 5.Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t1_1 = π/48 s động năng của một vật dao động điều hoà tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, ở thời điểm t1_1 thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
A. 32cm.
B. 3,2cm.
C. 16cm.
D. 8,0cm.
VY1QwxM.png
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top