Câu 1. Xét một vật dao động điều hoà. Tại vị trí động năng bằng hai lần thế năng, gia tốc của vật có độ lớn nhỏ hơn gia tốc cực đại
A. 1/√3 lần.
B. √3 lần.
C. 1/√2 lần.
D. √2 lần.
Câu 2. Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s$^2$. Lấy π$^2$ = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:
A. 80cm
B. 20cm.
C. 70cm
D. 50cm
Câu 3. Một vật đang dao động điều hoà. Tại vị trí động năng bằng hai lần thế năng, gia tốc của vật có độ lớn a. Tại vị trí mà thế năng bằng hai lần động năng thì gia tốc của vật có độ lớn bằng
A. $a\sqrt 2 .$
B. $a\sqrt {\frac{2}{3}} .$
C. $\frac{a}{{\sqrt 3 }}.$
D. $a\sqrt 3 .$
Câu 4. Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới và khi con lắc không mang điện thì chu kỳ dao động là T, khi con lắc mang điện tích q$_1$ thì chu kỳ dao động là T$_1$= 2T, khi con lắc mang điện tích q$_2$ thì chu kỳ dao động là T$_2$ = T/2. Tỉ số q$_1$/q$_2$ là
A. 3/4.
B. – 1/4.
C. 1/4.
D. – 3/4.
Câu 5.Cho ba chất điểm (1), (2) và (3) dao động theo phương thẳng đứng trong cùng một hệ trục tọa độ với phương trình của vật (1) và (2) tương ứng là x$_1$ = 4cos(5πt – π/2) cm và x$_2$ = 2cos(5πt + π/6) cm. Biết trong quá trình dao động, chất điểm (2) luôn cách đều chất điểm (1) và (3) và ba chất điểm luôn thẳng hàng. Phương trình dao động của chất điểm thứ (3) là:
A. x$_3$ = 4cos(5πt - 2π/3) cm.
B. x$_3$ = 4√3cos(5πt - 2π/3) cm.
C. x$_3$ = 4cos(5πt + π/3) cm.
D. x$_3$ = 4√3cos(5πt + π/3) cm.
A. 1/√3 lần.
B. √3 lần.
C. 1/√2 lần.
D. √2 lần.
Câu 2. Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10cm, hai vật được treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s$^2$. Lấy π$^2$ = 10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:
A. 80cm
B. 20cm.
C. 70cm
D. 50cm
Câu 3. Một vật đang dao động điều hoà. Tại vị trí động năng bằng hai lần thế năng, gia tốc của vật có độ lớn a. Tại vị trí mà thế năng bằng hai lần động năng thì gia tốc của vật có độ lớn bằng
A. $a\sqrt 2 .$
B. $a\sqrt {\frac{2}{3}} .$
C. $\frac{a}{{\sqrt 3 }}.$
D. $a\sqrt 3 .$
Câu 4. Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới và khi con lắc không mang điện thì chu kỳ dao động là T, khi con lắc mang điện tích q$_1$ thì chu kỳ dao động là T$_1$= 2T, khi con lắc mang điện tích q$_2$ thì chu kỳ dao động là T$_2$ = T/2. Tỉ số q$_1$/q$_2$ là
A. 3/4.
B. – 1/4.
C. 1/4.
D. – 3/4.
Câu 5.Cho ba chất điểm (1), (2) và (3) dao động theo phương thẳng đứng trong cùng một hệ trục tọa độ với phương trình của vật (1) và (2) tương ứng là x$_1$ = 4cos(5πt – π/2) cm và x$_2$ = 2cos(5πt + π/6) cm. Biết trong quá trình dao động, chất điểm (2) luôn cách đều chất điểm (1) và (3) và ba chất điểm luôn thẳng hàng. Phương trình dao động của chất điểm thứ (3) là:
A. x$_3$ = 4cos(5πt - 2π/3) cm.
B. x$_3$ = 4√3cos(5πt - 2π/3) cm.
C. x$_3$ = 4cos(5πt + π/3) cm.
D. x$_3$ = 4√3cos(5πt + π/3) cm.